Sách Vật lý Kỹ sư
Lực
[sửa]Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Khi dùng sức đẩy một vật làm cho vật di chuyển từ vị trí đứng yên tạo ra chuyển động . Sức dùng để đẩy vật được gọi là lực . Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động
Ký hiệu
[sửa]Lực có ký hiệu F đo bằng đơn vị Newton N .
Công thức lực , năng lực, năng lượng
[sửa]Lực tính bằng công thức
Năng lực cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực
Năng lượng cho biết Khả năng thực hiện một việc của lực trong một đơn vị thơi gian
Các Lực cơ bản
[sửa]Dạng lực Công thức Động lực Trọng lực Phản lực Áp lực Lực ma sát Lực đàn hồi
Lực ly tâm Lực hướng tâm Lực Ampere Lực Coulomb Lực Lorentz Lực điện từ Lực tương tác yếu Lực tương tác mạnh
Vector lực
[sửa]Vector lực
[sửa]Vector lực Công thức ' Vector lực ngang Vector lực dọc Vector lực nghiêng
Cường độ vector lực
[sửa]Vector lực Công thức ' Cường độ vector lực ngang Cường độ vector lực dọc Cường độ vector lực nghiêng
Chuyển động
[sửa]Chuyển động được dùng để miêu tả di chuyển của một vật khi có một lực tương tác với vật .
Tính chất chuyển động
[sửa]Mọi Chuyển Động từ vị trí ban đầu đến một vị trí khác qua một quãng đường có Đường Dài s trong một Thời Gian t đều có các tính chất sau
Tính Chất Chuyển Động Định nghỉa Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài đường dài di chuyển m Thời gian Thời gian di chuyển s Vận tốc Tốc độ di chuyển m/s Gia tốc Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian m/s2 Lực Sức dùng để thực thi một việc N Năng lực khả năng thực thi một việc của lực N m Năng lượng khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian N m/s
Động lượng
[sửa]Tính chất
[sửa]Theo Newton
Mọi vật lượng di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được sẻ có động lượng
- . (Vì )
Theo Einstein Mọi lượng tử vật chất di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được sẻ có động lượng
Mọi khối lượng m di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc C đeu có một động lượng
Với
Theo Newton Khối lượng vật chất không đổi theo vận tốc di chuyển . Theo Eistein Khối lượng vật chất có thay đổi theo vận tốc di chuyển nhứt là ở vận tốc cực nhanh gần bằng hay bằng vận tốc ánh sáng
Công thức tổng quát
[sửa]Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Với mọi động lượng di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng v ~ C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Thời gian s Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Với mọi động lượng di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng v = C
Tính Chất uyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Thời gian s Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng
[sửa]Tính chất
[sửa]Mọi chuyển động thẳng di chuyển từ điểm đến điểm sẽ có gia tốc khác không tính bằng
Vậy, Vận tốc di chuyển
Đường dài di chuyển được tính bằng diện tích dưới hình v-t
Từ trên
Công thức tổng quát
[sửa]- Công thức tổng quát chuyển động thẳng nghiêng
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
- Công thức tổng quát chuyển động thẳng ngang
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
- Công thức tổng quát chuyển động thẳng dọc
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động cong
[sửa]Tính chất
[sửa]- Với mọi chuyển động cong có vận tốc di chuyển v(t) .
Gia tốc trung bình chuyển động được tính như sau
Đường dài chuyển động được tính bằng diện tích dưới hình v - t
Khi
Gia tốc tức thời của chuyển động
Đường dài chuyển động
- Với mọi chuyển động cong có đường dài di chuyển s(t)
Đường dài chuyển động
Vận tốc chuyển động
Gia tốc chuyển động
Công thức tổng quát
[sửa]Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài | m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Gia tốc m/s2 Vận tốc m/s Đường dài m Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động tròn
[sửa]Chuyển động tròn là một lọai Chuyển động tuần hoàn cuả một điểm ở một khoảng cách không đổi so với một tâm điểm
Chuyển động quay tròn
[sửa]Tính chất
[sửa]Công thức tổng quát
[sửa]Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Thời gian s Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Chuyển động xoay tròn
[sửa]Tính chất
[sửa]
Công thức tổng quát
[sửa]Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị Đường dài m Thời gian s Vận tốc m/s Gia tốc m/s2 Lực N Năng lực N m Năng lượng N m/s
Dao động
[sửa]Dao động một loại chuyển động tuần hoàn của một vật quanh một vị trí cân bằng lập đi lập lại trong một chu kỳ thời gian . Thí dụ như Dao động lò xo , Dao động con lắc , Dao động điện , Dao động điện từ
Dao động lên xuống của lò xo
[sửa]Dao động qua lại của lò xo
[sửa]Dao động đong đưa của con lắc
[sửa]Dao động điện
[sửa]Sóng dao động
[sửa]Dao động lò xo lên xuống
[sửa]Dao động lò xo lên xuống tạo Sóng dọc ( Sóng dao động lò xo lên xuống theo hướng dọc )
Dao động lò xo qua lại
[sửa]Dao động lò xo qua lại tạo ra Sóng ngang ( Sóng dao động lò xo qua lại theo hướng ngang )
Dao động đong đưa con lắc
[sửa]Sóng nghiêng - Sóng dao động con lắc qua lại theo hướng nghiêng
Sóng dao động điện
[sửa]Dao động điện của mạch điện LC nối tiếp
Với
Tổng kết
[sửa]Mọi dao động tạo ra sóng sin đèu có thể biểu diển bằng Phương trình và Hàm số sóng sin như ở dưới đâY
Với
- . Dao động Lò xo
- . Dao động con lắc
Chuyển động sóng sin
[sửa]Tính chất
[sửa]Công thức tổng quát
[sửa]Tính chất chuyển động sóng Ký hiệu Công thức Đường dài Thời gian Vận tốc Chu kỳ Thời gian Số sóng Vận tốc góc Bước sóng Tần số sóng Phương trình sóng Hàm số sóng Vận tốc góc n ≥ 2
Sóng
[sửa]Sóng Sin 2 chiều
[sửa]Phương trình và Hàm số sóng
[sửa]Phương trình hàm số sóng sin
Hàm số sóng sin
Với
- n ≥ 2
Sóng Sin 3 chiều
[sửa]Phương trình và Hàm số sóng
[sửa]Phương trình sóng điện từ
Hàm số sóng điện từ
Lực và Chuyển động
[sửa]5 Định luật Newton
[sửa]- Vật ở nguyên trạng thái khi không có Lực tương tác
- Khi có Lực tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái
- Ở trạng thái cân bằng, tổng lực tương tác với vật bằng không
- Vật sẻ tạo một phản lực chống lại lực tương tác
- Lực hút giửa hai vật tỉ lệ với bình phương khoảng cách giửa hai vật
Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.
F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên F≠ 0 Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng
Chuyển động tự do của vật không bị cản trở
[sửa]Di chuyển tự do trên mặt đất
[sửa]- O →
Di chuyển tự do rơi xuống đất
[sửa]- O
- ↓
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung
[sửa]- ↑
- O
- ↓
Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn
[sửa]Chuyển động tự do của vật bị cản trở
[sửa]Trên mặt đất bị lực ma sát cản trở
[sửa]Theo hình cong rơi xuống đất bị lực không khí cản trở
[sửa]Chuyển động của điện tích
[sửa]Lực Coulomb
[sửa]Lực hút giửa điện tích khác loại
Lực hút giửa điện tích đồng loại
- . ()
- )
- )
Lực Ampere
[sửa]Lực điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển
Lực Lorentz
[sửa]Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng dọc
Lực điện làm cho điện tích di chuyển theo hướng nghiêng
Khi
Khi v ≠ 0 ,
Khi
Đừong dài đường thẳng nghiêng
Tổng lực làm cho điện tích di chuyển theo vòng tròn
Chuyển động điện tử trong nguyên tử điện
[sửa]Điện tử đi ra nguyên tử điện
[sửa]Điện tử đi vô nguyên tử điện
[sửa]Bán kín Bohr
[sửa]Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm
Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng
Giải tìm v
Thế v vào r
Với Hydrogen Z=1, n=1
- được biết là bán kín Bohr Bohr radius
Tầng năng lượng lượng tử
[sửa]Với Hydrogen Z=1
n được biết là số lượng tử Principal quantum number
Bước sóng vạch sáng
[sửa]Vạch sáng Lyman
- . Với n=2,3,4 ... 91-122nm
Vạch sáng Balmer
- . Với n=3,4,5 ... 365-656nm
Vạch sáng Paschen
- . Với n=4,5,6 ... 820-1875nm
Nhiệt
[sửa]Nhiệt là một khái niệm vật lý cho biết một cảm giác ấm , nóng, ấm hoặc mát, lạnh . Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như Lửa, Ánh sáng (Mặt trời, Đèn ), hay qua Cọ xát giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). Nhiệt điện, Nhiệt điện từ, Phóng xạ vật, ... . Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [hậu/], Thời tiết, Mưa nắng ... . Nhiệt nóng có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). Nhiệt lạnh có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá).
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực tạo ra các công cụ đo lường nhiệt độ như nhiệt kế. Công cụ điện nhiệt như điện trở nhiệt. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
Tính chất Nhiệt
[sửa]Quan sát cho thấy,
- Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
- Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
- Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
- Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật
- Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng (Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng)
Nhiệt độ
[sửa]Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
Hệ thống đo lường nhiệt độ
[sửa]Có ba Hệ thống đo lường nhiệt độ bao gồm
- Nhiệt Độ C - Nhiệt độ Celcius
Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước với 100 độ C (212 độ Fahrenheit) là nước đông đá và 0 độ C (32 độ Fahrenheit) là nước sôi ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
- Nhiệt Độ F - Nhiệt độ Farenheit
Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.[cần dẫn nguồn]
- Nhiệt Độ K - Nhiệt độ Kelvin
Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất.[1]
Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
Hoán chuyển nhiệt độ
[sửa]Đổi từ | Sang | Công thức |
---|---|---|
Fahrenheit | Celsius | °C = 5/9 (F – 32) |
Celsius | Fahrenheit | °F = 9/5 C + 32 |
Celsius | Kelvin | K = C + 273,15 |
Kelvin | Celsius | °C = K - 273,15 |
Kelvin | Fahrenheit | °F= 9/5 (K – 273,15) + 32 |
Fahrenheit | Kelvin | K = 5/9 (F - 32) + 273,15 |
Nhiệt độ chuẩn
[sửa]Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn STP -
Nhiệt độ vật chất
Rắn -
Lỏng - .
Khí -
Nhiệt độ 0 tuyệt đối
Nhiệt độ phòng
Nhiệt và vật
[sửa]Vật và Nhiệt điện
[sửa]Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện sẻ tạo ra năng lượng nhiệt bên trong vật
Vật và Nhiệt điện từ
[sửa]Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ và tạo ra năng lượng điện thất thoát
Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện Lối mắc ≈≈≈ ≈≈≈== ≈≈≈e Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấnTần số thời gian Năng lực nhiệt
Hằng số C
Khối lượng/Lượng tử Động lượng
Bước sóng
Lượng tử hóa
Vật và Nhiệt lửa
[sửa]Nhiệt truyền qua vật được thực hiện qua 3 giai đoạn
- Nhiệt cảm - Quá trình nhiệt và vật tương tác tạo ra thay đổi nhiệt trên vật và làm cho vật thay đổi trạng thái từ trạng thái này sang trạng thái khác
- Nhiệt phóng xạ - Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
- Nhiệt phân rả - Quá trình nhiệt truyền qua vật trên mức cao nhứt ở tần số trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
Nhiệt cảm
[sửa]Năng lực nhiệt làm cho vật thay đổi nhiệt trên vật
Nhiệt độ , Thay đổi nhiệt, Hướng nhiệt truyền Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, Nhiệt di chuyển từ T0 đến T1 Nhiệt di chuyển từ T1 đến T0
Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua Phương trình trạng thái có dạng tổng quát
Được mô tả qua Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]]
- where:
Nhiệt phóng xạ
[sửa]Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
Vì ở ,
Nhiệt phân rả
[sửa]Năng lực nhiệt làm cho vật tạo ra năng lượng nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
Nhiệt phóng xạ
[sửa]Phóng xạ sóng điện từ - Laplace
[sửa]Phương trình Vector dao động sóng điện từ
Phương trình sóng điện từ
Hàm số sóng điện từ
Phóng xạ vật đen - Plankc
[sửa]Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao
- Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian
- Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn
- Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen
Nhiệt độ Màu Cường độ nhiệt Bước sóng Lạnh Trắng Thấp Ngắn Ấm Vàng Trung Trung Nóng Đen Cao Dài
Định luật Ý nghỉa Công thức Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định
Định luật Wien Đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ Định luật Stefan-Boltzmann tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen
qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, j ⋆ {\displaystyle j^{\star }} {\displaystyle j^{\star }}
, tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T
Phóng xạ quang tuyến - Marie Curie và Henri Becquerel
[sửa]Marie Curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uranium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Henry Becquerel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
Phóng xạ Tính chất Phóng xạ alpha Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm Phóng xạ beta Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm Phóng xạ gamma Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
Nhiệt phân rả
[sửa]Nguyên tử tố
[sửa]- Ur --> Th + X
- C --> N + Y
Nguyên tử điện
[sửa]Điện tử rời khỏi nguyên tử đi ra tạo ra quang tuyến sáng
Điện tử rời khỏi nguyên tử đi vô tạo ra quang tuyến tối
Định luật nhiệt động học
[sửa]Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
Định luật 0
[sửa]- Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau
Nguyên lý cân bằng nhiệt động, khi co' 2 hệ nhiệt động đang nằm trong cân bằng nhiệt động với nhau khi chúng tiếp xúc với nhau sè không có trao đổi năng lượng.
Định luật 1
[sửa]- Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được
ΔU = A + Q .
Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng A > 0: Hệ nhận công A < 0: Hệ thực hiện công
Đây chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được cân bằng. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
Định luật 2
[sửa]- Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có entropy luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . Entropy của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên
Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. Cơ học thống kê đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
Định luật 3
[sửa]- Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại nhiệt độ không tuyệt đối (0K)
Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái lượng tử cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của độ không tuyệt đối.
Ánh sáng
[sửa]Ánh sáng là từ phổ thông dùng để chỉ bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng 380 nm đến 700 nm). Giống như mọi bức xạ điện từ, ánh sáng có thể được mô tả như những đợt sóng hạt chuyển động gọi là photon . Ánh sáng phát sinh từ nhiều nguồn. Thí dụ như Ánh sáng mặt trời, Ánh sáng mặt trăng, Cầu vòng 6 màu. Ánh sáng đèn điện, Ánh sáng đèn cầy, Ánh sáng đèn dầu, Ánh sáng đèn măng song. Ánh sáng lửa, Ánh sáng đá lân tinh, Ánh sáng từ đom đóm và Quang tuyến nhiệt quang của Phóng xạ vật
Lý thuyết ánh sáng
[sửa]Lý thuyết ánh sáng Phát hiện Lý thuyết hạt ánh sáng Newton tuyên bố trong năm 1675 của mình rằng ánh sáng bao gồm các tiểu thể (các hạt vật chất) được phát ra theo mọi hướng từ một nguồn . Ánh sáng có thể bị phân cực lần đầu tiên được Newton giải thích một cách định tính bằng lý thuyết hạt. Étienne-Louis Malus năm 1810 đã tạo ra một lý thuyết hạt toán học về sự phân cực. Jean-Baptiste Biot năm 1812 đã chỉ ra rằng lý thuyết này giải thích tất cả các hiện tượng phân cực ánh sáng đã biết. Lúc đó sự phân cực được coi là bằng chứng của lý thuyết hạt. Lý thuyết sóng ánh sáng Young đã chỉ ra bằng một thí nghiệm nhiễu xạ rằng ánh sáng hoạt động như sóng. Ông cũng đề xuất rằng các màu sắc khác nhau là do các bước sóng ánh sáng khác nhau tạo ra và giải thích khả năng nhìn màu về các thụ thể ba màu trong mắt. Một người ủng hộ lý thuyết sóng là Leonhard Euler. Ông lập luận trong (1746) rằng nhiễu xạ có thể dễ dàng giải thích hơn bằng lý thuyết sóng. Năm 1816, André-Marie Ampère đã đưa ra ý tưởng cho Augustin-Jean Fresnel rằng sự phân cực của ánh sáng có thể được giải thích bằng lý thuyết sóng nếu ánh sáng là sóng ngang. Lý thuyết ánh sáng điện từ Maxwell cho rằng ánh sáng là một dạng bức xạ điện từ: lần đầu tiên ông phát biểu kết quả này vào năm 1862 trên tạp chí . Năm 1873, ông xuất bản , trong đó có một mô tả toán học đầy đủ về hoạt động của điện trường và từ trường, vẫn được gọi là phương trình Maxwell. Ngay sau đó, Heinrich Hertz đã xác nhận lý thuyết của Maxwell bằng thực nghiệm bằng cách tạo và phát hiện các sóng vô tuyến trong phòng thí nghiệm, và chứng minh rằng những sóng này hoạt động chính xác như ánh sáng nhìn thấy, thể hiện các đặc tính như phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ và giao thoa. Lý thuyết của Maxwell và các thí nghiệm của Hertz đã trực tiếp dẫn đến sự phát triển của vô tuyến, radar, truyền hình, hình ảnh điện từ và truyền thông không dây hiện đại. Lý thuyết lượng tử ánh sáng Năm 1900, Max Planck, cố gắng giải thích bức xạ vật đen, cho rằng mặc dù ánh sáng là một sóng, nhưng những sóng này chỉ có thể thu được hoặc mất năng lượng với một lượng hữu hạn liên quan đến tần số của chúng. Planck gọi những "cục" năng lượng ánh sáng này là " lượng tử " (từ một từ tiếng Latinh có nghĩa là "bao nhiêu"). Năm 1905, Albert Einstein sử dụng ý tưởng về lượng tử ánh sáng để giải thích hiệu ứng quang điện, và cho rằng những lượng tử ánh sáng này có sự tồn tại "thực". Năm 1923, Arthur Holly Compton đã chỉ ra rằng sự dịch chuyển bước sóng khi tia X cường độ thấp tán xạ từ các electron (gọi là tán xạ Compton) có thể được giải thích bằng lý thuyết hạt của tia X, nhưng không phải là lý thuyết sóng. Năm 1926, Gilbert N. Lewis đặt tên cho các hạt lượng tử ánh sáng này là photon. Cuối cùng lý thuyết hiện đại của cơ học lượng tử đã hình dung ánh sáng (theo một nghĩa nào đó) là hạt vừa là sóng
Tính chất ánh sáng
[sửa]- Mọi Ánh sáng đều mang theo một Năng lượng nhiệt
- Mọi Ánh sáng đều có màu sắc (Trắng, Vàng, Xanh dương, Tím, Đỏ ...)
- Mọi Ánh sáng di chuyển với vận tốc không đổi trong mọi môi trường vật chất rắn, lỏng, khí, dẻo và trong chân không đo được bằng m/s
- Ánh sáng thấy được có bước sóng
- Tần số ngưởng phát ra ánh sáng thấy được của mọi vật khi tương tác với nhiệt được tính bằng
Loại ánh sáng
[sửa]Ánh sáng thấy được
[sửa]Mọi loại Ánh sáng từ các nguồn phát sáng mắt thường thấy đươc di chuyển Dưới dạng Sóng điện từ
- Ở vận tốc cực nhanh là một hằng số không đổi đo được bằng
- Có bước sóng ánh sáng thấy được bằng mắt thường nằm trong khoảng nano mét
Ánh sáng màu
[sửa]Ánh sáng màu được tìm thấy từ cầu vồng 6 màu hiện trên bầu trời sau cơn mưa.
Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.
Sóng ánh sáng
[sửa]Maxwell đả chứng minh được Sóng ánh sáng thấy được di chuyển dưới dạng Sóng điện từ
Vận tốc ánh sáng thấy được
[sửa]Năng lượng lượng tử của Quang tuyến nhiệt quang
[sửa]Lượng tử 2 tánh Sóng và Hạt
[sửa]Có 2 cá tánh Hạt và Sóng
Tần số ngưởng
[sửa]Tần số của ánh sáng thấy được cho biết tần số phát sáng của vật chất được gọi là tần số ngưởng
Phản ứng sóng ánh sáng
[sửa]Hiện tượng sóng ánh sáng khi di chuyển qua vật
Phản xạ - Sóng ánh sáng và vật rắn
[sửa]Trong chuyển động sóng, phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
- Phản xạ định hướng có góc tới bằng góc phản xạ.
- Phản xạ khuếch tán xảy ra khi sóng đi tới bề mặt tiếp giáp giữa hai môi trường không phẳng nhẵn và sóng phản xạ đi theo nhiều phương khác nhau.
Phản xạ khuếch tán thường thấy khi ta chiếu một tia sáng vào tờ giấy trắng, trên tờ giấy xuất hiện một vệt sáng. Khí đó ánh sáng bị hắt lại theo mọi hướng. Phản xạ khuếch tán giúp chúng ta nhìn thấy được mọi vật chung quanh.
Khúc xa - Sóng ánh sáng và nước
[sửa]Khi ánh sáng đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau được tính theo công thức đặc trưng của hiện tượng khúc xạ, còn gọi là Định luật Snell hay định luật khúc xạ ánh sáng có dạng:
Với:
- i là góc giữa tia sáng đi từ môi trường 1 tới mặt phẳng phân cách và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
- r là góc giữa tia sáng đi từ mặt phân cách ra môi trường 2 và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách hai môi trường.
- n1 là chiết suất môi trường 1.
- n2 là chiết suất môi trường 2.
Chiết xạ - Sóng ánh sáng màu
[sửa]Thí nghiệm cho thấy khi ánh sáng di chuyển qua tinh thể trong suốt như Lăng Kín sẻ tạo ra Ánh sáng màu của các màu - Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím đây là hiện tượng Tán xạ hay Chiết xạ của ánh sáng. Khi quang tuyến nhiệt quang tương tác với lăng kín sẻ tạo ra ánh sáng màu của 6 màu Đỏ, Cam, Vàng, Xanh lá, Xanh dương, Tím. Cho thấy ánh sáng thấy được tạo ra từ ánh sáng của 6 màu.
Màu Góc khúc xạ Bước sóng Đỏ Cam Vàng Xanh la Xanh dương Tím
Nhiễu xạ (tiếng Anh: Diffraction) là hiện tượng quan sát được khi sóng lan truyền qua khe nhỏ hoặc mép vật cản (rõ nhất với các vật cản có kích thước tương đương với bước sóng), trong đó sóng bị lệch hướng lan truyền, lan toả về mọi phía từ vị trí vật cản, và tự giao thoa với các sóng khác lan ra từ vật cản.
Nhiểu xạ - Sóng qua khe hẹp
[sửa]Hiện tượng nhiễu xạ đã được quan sát với mọi loại sóng, như âm thanh, sóng nước, sóng điện từ (như ánh sáng hay sóng radio), hay các hạt thể hiện tính chất sóng thông qua lưỡng tính sóng hạt.
Đây là hình ảnh ghi nhận được trong thí nghiệm của Young. Hình ảnh giao thoa thu dược trên màn ảnh đặt song song và sau hai khe hẹp sát gần nhau. Ảnh giao thoa thu được là các vân sáng tối xen kẽ song song nhau.
Các vạch sáng tương ứng với cực đại giao thoa (hai sóng tăng cường) là nơi thỏa mãn điều kiện:
Còn các vạch tối là nơi mà 2 sóng dập tắt lẫn nhau và phải thỏa mãn điều kiện:
Nếu tính theo điều kiện xấp xỉ góc nhỏ thì điều kiện của vân sáng sẽ là:
Ở đây:
- λ là bước sóng ánh sáng,
- d khoảng cách giữa hai khe,
- n bậc giao thoa (n = 0 khi ở vân sáng trung tâm),
- x khoảng cách từ vị trí vân sáng đến vân trung tâm,
- L khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát,
- θn tọa độ góc của điểm khảo sát.
Khuếch xạ - Sóng giao thoa
[sửa]Nguyên lý Huygens-Fresnel (đặt theo tên của nhà vật lý người Hà Lan Christiaan Huygens, và người Pháp Augustin-Jean Fresnel), ban đầu được đưa ra trong lý thuyết sóng ánh sáng Huygens, giải thích sự lan truyền của ánh sáng như các sóng, nay được ứng dụng trong tính toán về lan truyền của sóng nói chung.
Về cơ bản, nguyên lý này cho rằng mỗi điểm nằm trên đầu sóng là nguồn cho các sóng thứ cấp mới; và sự lan truyền của toàn bộ là tổng của các sóng thứ cấp đến từ mọi điểm trong môi trường mà sóng đã đi qua. Cách tiếp cận này cho phép giải thích nhiều hiện tượng quang học và hiện tượng sóng nói chung, như hiện tượng nhiễu xạ. Khi không có hiệu ứng phi tuyến, nguyên lý chồng chập được sử dụng để tiên đoán hình dạng của sóng thông qua cách cộng sóng. Tương tác giữa các sóng tạo ra các phần "giao thoa", như giao thoa tăng cường hoặc giao thoa triệt tiêu.
- Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số trong trạng thái cùng pha, cả đỉnh sóng và bụng sóng của mỗi sóng sẽ khớp với nhau. Kết quả này dẫn tới giao thoa tăng cường làm tăng biên độ của sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự sáng lên của cường độ tại vị trí đó.
- Nếu hai sóng có cùng bước sóng và tần số những ngược pha nhau, thì đỉnh sóng của sóng này khớp với bụng sóng của sóng kia và ngược lại. Kết quả là giao thoa triệt tiêu và giảm biên độ sóng, mà đối với ánh sáng sẽ là sự mờ đi của cường độ tại vị trí
Ánh sáng và gương
[sửa]Ánh sáng đi qua gương để lại bóng hình vật
Ứng dụng Ánh sáng
[sửa]Âm thanh
[sửa]Âm thanh là những rung động phát ra thành tiếng lan truyền trong môi trường xung quanh tác động lên tai người và động vật, làm cho con người hay động vật cảm nhận được những tiếng động đó.
Nguồn âm
[sửa]Âm thanh hay Tiếng phát sinh từ nhiều nguồn
- Tiếng Người. Tiếng người nói, ca hát, hò hét
- Tiếng Súc Vật . Tiếng chó sủa, tiếng Chim hót
- Tiếng Động. Tiếng hai vật thể va chạm nhau
- Tiếng Nhạc Cụ . Tiếng Trống, tiếng Đàn, tiếng sáo... song âm thanh của nhạc cụ nghe êm dịu tai vì tín hiệu âm thanh là các sóng hài hòa.
Tính chất âm thanh
[sửa]- Âm thanh phát sinh từ nhiều nguồn hay khi có hai vật va chạm nhau
- Âm thanh không tồn tại trong chân không (Chuông sẽ không kêu nếu nằm trong tủ chân không) . Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.
- Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dải tần nghe được . Âm thanh trên 20KHz gọi là Siêu Âm. Âm thanh dưới 20Hz gọi là Hạ Âm.
- Âm thanh lan truyền dưới dạng Sóng ở vận tốc . Khi sóng âm thanh lan truyền qua vật sẽ tạo ra các phản ứng sóng sau Phản Xạ, Khúc Xạ, Tán Xạ, Nhiễu Xạ cùng với các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng
Sóng âm thanh
[sửa]Sóng sin
[sửa]Âm thanh di chuyển dưới dạng Sóng ở vận tốc Sóng âm thanh có tương quan với Bước sóng và Tần số sóng qua công thức toán sau
Với
Bước sóng (Đường dài giửa 2 đỉnh sóng)
Tần số sóng
Thời gian sóng
Phương trình và hàm số sóng Sin d'Alembert
[sửa]Sóng Sin
[sửa]Mọi sóng đều thoả mãn một phương trình vi phân riêng phần gọi là phương trình sóng. Các phương trình sóng có thể có nhiều dạng, phụ thuộc vào môi trường truyền và kiểu lan truyền.
Dạng đơn giản nhất, dành cho sóng lan truyền theo phương x, theo thời gian t và dao động sóng thay đổi trên biến y:
Ở đây, v là vận tốc lan truyền sóng. Hàm sóng tổng quát thoả mãn phương trình trên, giải bởi d'Alembert, là:
Sóng sin dừng
[sửa]Trong một môi trường đồng nhất và đẳng hướng, Joseph Fourier đã tìm thấy là mọi hàm sóng sẽ có dạng tổng quát sau:
có thể được miêu tả như là sự chồng nhau của nhiều sóng điều hoà
Ở đây
- A(x, t) là biên độ của sóng điều hòa, ω là tần số góc,
- k là số sóng
- φ là pha ban đầu.
Nếu biên độ của sóng không phụ thuộc thời gian thì sóng gọi là sóng dừng.
Tần số góc liên hệ với tần số qua:
Còn số sóng liên hệ với vận tốc lan truyền v của sóng qua:
Ở đây λ là bước sóng f là tần số. Tần số f liên hệ với chu kỳ T qua:
Mọi sóng điều hoà đều có thể đặc trưng bởi biên độ, tần số, vận tốc và pha. Ngoài ra, sóng có thể được mô tả theo phương dao động.
Tuning Fork
[sửa]Sóng âm thanh thuộc loại Sóng dọc | [] | [] lan truyền trong không khí dưới dạng các cột không khí thưa và nhặt .
Cộng dây thẳng
[sửa]Khi
Phương trình sóng âm
Vận tốc sóng âm
Ống thẳng
[sửa]Sóng âm thanh thuộc loại Sóng sin dừng
Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác
Tần số Âm thanh nghe được
[sửa]Âm thanh nghe được bằng tai người nằm trong dai tần nghe đựoc
Vận tốc Âm thanh trong môi trường vật chất
[sửa]Âm thanh cần môi trường vật chất để lan truyện . Lan truyền của âm thanh thay đổi theo Nhiệt độ và Áp suất của môi trường lan truyền.
Âm thanh và vật chất khí
[sửa]Ở Nhiệt độ và Áp suất tiêu chuẩn, vận tốc lan truyền của âm thanh trong không khí là 343 m/s.
Âm thanh nghe được
Âm thanh và vật chất rắn
[sửa]Âm thanh và vật chất lỏng
[sửa]Phản ứng sóng âm thanh
[sửa]Phản Xạ
[sửa]Sóng bị vật cản trên đưong di chuyển phản hồi trở về
Khúc Xạ
[sửa]Sóng bị lệch khi di chuyển qua vật cản'
Khuếch xạ
[sửa]Sóng lan truyền qua khe hẹp tạo Sóng khuếch xạ
Nhiễu Xạ
[sửa]Sóng cùng chiều hay khác chiều di chuyển hướng vào nhau giao thoa với nhau cho ra Nhiễu Sóng Cộng hay Nhiễu Sóng Trừ
Tạo ra các hiện tương âm thanh như Tiếng Vang, Tiếng dội, Mất tiếng, Tiếng đứt quãng
Điện
[sửa]Điện loại
[sửa]Điện phát sinh từ nhiều nguồn của 2 loại điện Điện DC và Điện AC . Điện DC cho Điện thế không đổi theo thời gian tạo ra từ Điện giải, Điện cực, Điện từ trường và biến điện từ AC sang DC được dùng trong việc chế tạo ra Bình ắc ki, Pin cục . Điện AC cho Điện thế thay đổi theo thời gian tạo ra từ Điện từ trường được dùng trong việc chế tạo ra Máy phát điện AC
Điện loại Điện nguồn Ky; hiệu Công thức Điện DC Điện giải,
Điện cực
Điện từ trường
biến điện từ AC sang DCĐiện AC Điện từ trường
Điện tích
[sửa]Điện tích đại diện cho các phần tử mang điện tồn tại trong tự nhiên thí dụ như điện tử âm, điện tử dương, điện tử trng hòa , nguyên tử điện . Điện tích còn được hiểu là "vật tích điện". Mọi vật trung hòa về điện khi cho hay nhận điện tử âm sẽ trở thành điện tích. Khi vật nhận electron vật sẻ trở thành điện tích âm . Khi vật cho electron vật sẻ trở thành điện tích dương
- Vật + e → Điện tích âm (-)
- Vật − e → Điện tích dương (+)
Tính chất
[sửa]Điện tích Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B ↓ Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B ↑
Lực tương tác điện tích
[sửa]Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác Lực điện động --> O → O Lực từ đông Lực điện từ Lực hút điện tích
Chuyển động điện tích
[sửa]Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi
Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn
Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau
- với
- với
Vật dẩn điện
[sửa]Mọi vật tương tác với điện được chia ra thành 3 loại vật tùy theo mức độ dẩn điện của vật
Vật dẩn điện Tính chất Loại vật Công dụng Dẫn điện Mọi vật dể dẫn điện được tìm thấy từ các Kim loại như Đồng (Cu), Sắt (Fe) Chế tạo Điện trở, Tụ điện, Cuộn từ, Công tắc ... Bán dẫn điện Mọi vật khó dẩn điện tìm thấy từ các Á Kim như Silicon (Si), Germanium (Ge) Chế tạo Điot, Trăng si tơ, FET ... Cách điện Mọi vật không dẫn điện được tìm thấy từ các Phi Kim . Sành, Sứ ...
Phản ứng điện
[sửa]Điện nguồn Điện DC Điện AC Dòng điện Điện lượng Điện thế Năng lực điện Năng lượng điện
Mạch điện
[sửa]Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau
Định luật mạch điện
[sửa]- Định luật Thevenin và Norton
- Định luật Kirchoff
Lối mắc mạch điện
[sửa]Lối mắc mạch điện Mạch điện nối tiếp Mạch điện song song Mạch điện 2 cổng Mạch điện tích hợp Ý nghỉa Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc kề với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc đối với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc vuông góc với nhau Mạch điện của các linh kiện điện tử đả được mắc sẳn Hình
Mạch điện điện trở
[sửa]Mạch điện Lối mắc Công thức Mạch Chia Điện
Mạch T
Mạch π
Mạch Nối Tiếp Song Song :
Δ - Y Hoán Chuyển
Y - Δ Hoán Chuyển
Mạch điện điốt
[sửa]Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot
Mạch điện transistor
[sửa]Bộ khuếch đại điện trăng si tơ Hình Công thức Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ Với ,
Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ Với ,