Sách giải tích/Hàm số/Đồ thị hàm số/Hàm số Logarit

Tủ sách mở Wikibooks

Định nghĩa[sửa]

khi có

Ví dụ[sửa]

Ta có Bản mẫu:MathBản mẫu:Math. Logarit có thể là số âm:

Đồ thị của Hàm số Logarit[sửa]

Đồ thị của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại x = 1 và đi qua các điểm (2, 1), (4, 2), và (8, 3), miêu tả rằng, chẳng hạn, log2(8) = 3 và 23 = 8. Khi x càng gần 0 thì đồ thị tiệm cận trục tung nhưng không giao với nó

Phép tóan Logarit[sửa]

Tích, thương, lũy thừa và căn[sửa]

Công thức Ví dụ
Tích
Thương
Lũy thừa
Căn

Đổi cơ số[sửa]

Logarit Bản mẫu:Math có thể được tính từ logarit cơ số trung gian Bản mẫu:Math của Bản mẫu:MvarBản mẫu:Mvar theo công thức:

Các máy tính bỏ túi điển hình thường tính logarit cơ số 10 và Bản mẫu:Mvar. Logarit cơ số Bản mẫu:Mvar bất kỳ có thể được xác định bằng cách đưa một trong hai logarit đặc biệt này vào công thức trên:

Cho một số Bản mẫu:Mvar và logarit cơ số Bản mẫu:Mvar của nó Bản mẫu:Math với Bản mẫu:Mvar chưa biết, thì Bản mẫu:Mvar được tính bằng

bằng cách mũ hóa biểu thức lên số mũ

Đạo hàm và nguyên hàm[sửa]

Đồ thị của hàm logarit tự nhiên (màu xanh lá) và tiếp tuyến của nó tại Bản mẫu:Math (màu đen)

Các tính chất giải tích của hàm số cũng đúng với hàm ngược của chúng.Bản mẫu:Math là một hàm số liên tục và khả vi, và Bản mẫu:Math cũng vậy. Thông thường, một hàm số liên tục là hàm số khả vi nếu đồ thị của nó không bị "đứt gãy" ở bất cứ điểm nào. Hơn nữa, vì đạo hàm của Bản mẫu:Math bằng Bản mẫu:Math theo tính chất của hàm mũ nên theo quy tắc hàm hợp, đạo hàm của Bản mẫu:Math được tính bằng

tức là hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị hàm logarit cơ số Bản mẫu:Mvar tại điểm Bản mẫu:Math bằng Bản mẫu:Math. Đặc biệt, đạo hàm của Bản mẫu:MathBản mẫu:Math, nghĩa là nguyên hàm của Bản mẫu:Math bằng Bản mẫu:Math. Đạo hàm với đối số hàm tổng quát Bản mẫu:Math

Tỉ số ở vế phải được gọi là đạo hàm logarit của Bản mẫu:Math. Việc tính Bản mẫu:Math bằng đạo hàm của Bản mẫu:Math được gọi là vi phân logarit. Nguyên hàm của hàm logarit tự nhiên Bản mẫu:Math là:

Từ phương trình này, có thể suy ra các công thức liên quan chẳng hạn như nguyên hàm của logarit cơ số khác bằng phép đổi cơ số.

Biểu diễn tích phân của logarit tự nhiên[sửa]

Logarit tự nhiên của Bản mẫu:Mvar là diện tích phần hình được tô đậm nằm dưới đồ thị hàm số Bản mẫu:Math (nghịch đảo của Bản mẫu:Mvar).

Logarit tự nhiên của Bản mẫu:Mvar bằng tích phân của Bản mẫu:Math Bản mẫu:Mvar từ 1 đến Bản mẫu:Mvar:

Nói cách khác, Bản mẫu:Math là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và đồ thị của hàm số Bản mẫu:Math, từ Bản mẫu:Math đến Bản mẫu:Math (hình bên phải). Đó là hệ quả từ việc áp dụng định lý cơ bản của giải tích và việc đạo hàm của Bản mẫu:MathBản mẫu:Math. Vế phải của phương trình trên có thể được xem là khái niệm về logarit tự nhiên. Các công thức logarit của tích và lũy thừa đều có thể được suy ra từ khái niệm này. Chẳng hạn, ta có công thức tích Bản mẫu:Math

Đẳng thức (1) chia tích phân thành hai phần, còn đẳng thức (2) là phép đổi biến số (Bản mẫu:Math). Trong hình dưới đây, phép tách tích phân này tức là chia hình phẳng thành hai phần màu vàng và màu xanh. Thay đổi kích thước phần hình phẳng màu xanh bên trái theo hàng dọc tỉ lệ theo biến Bản mẫu:Mvar và thu nhỏ lại nó theo hàng ngang theo tỉ lệ đó không làm thay đổi diện tích của nó. Di chuyển phần hình màu xanh một cách thích hợp thì nó lại khớp với đồ thị hàm số Bản mẫu:Math. Do đó, phần hình phẳng màu xanh bên trái, tức là tích phân của Bản mẫu:Math từ Bản mẫu:Mvar đến Bản mẫu:Mvar bằng tích phân từ 1 đến Bản mẫu:Mvar. Tính chất này giải thích cho đẳng thức (2) một cách trực quan.

Hình ảnh minh họa công thức tích của logarit tự nhiên

Chứng minh tương tự, ta cũng có công thức lũy thừa Bản mẫu:Math:

Phép biến đổi thứ hai có sự thay đổi biến số Bản mẫu:Math.

Tổng của dãy nghịch đảo các số tự nhiên,

được gọi là chuỗi điều hòa. Nó có liên hệ với logarit tự nhiên: khi Bản mẫu:Mvar tiến đến vô hạn thì hiệu

hội tụ về một số được gọi là hằng số Euler–Mascheroni Bản mẫu:Math. Mối liên hệ này có vai trò trong việc phân tích hoạt động của các thuật toán, chẳng hạn như sắp xếp nhanh.

Ngoài ra, Bản mẫu:Math còn có một biểu diễn tích phân được suy ra từ tích phân Frullani khi Bản mẫu:MathBản mẫu:Math, được ứng dụng trong vật lý và một số trường hợp khác:

Xem thêm[sửa]