Nghiên cứu về âm dương
Giao diện
Sách này nói về âm dương - một nét văn hóa trong các nước Á Đông. Sách này gồm có:
Âm dương
[sửa]Âm dương theo Phật tổ đại diện cho 2 cá tánh sinh diệt đối nghich của mọi thực thể . Thí dụ như Hiền và dữ , Ngay và gian , ngày và đêm, tối và sáng, mưa và nắng, nóng và lạnh ...
Bảng âm dương
Âm Dương Diệt Sinh Thua Thắng Bại Thành Mất Được Dữ Hiền Ngay Gian Xấu Đẹp Hèn Sang
Biểu đồ
[sửa]Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm
- Hào vạch của Phục hy
- Thái cực đồ
Hào vạch
[sửa]Phục hy dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau
Thái cực đồ
[sửa]Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ)
Quy luật
[sửa]Tam dịch âm dương
[sửa]Tam dịch Ý nghỉa Bất dịch Mọi thực thể đều có 2 cá tánh sinh khắc đối nghịch Âm dương giao hòa Dịch Âm thịnh, Dương suy . Dương thịnh, Âm suy Âm dương bất hòa Biến dịch Âm diệt, Dương sinh . Dương diệt, Âm sinh Âm dương bất hợp
Tứ vận âm dương
[sửa]Tứ vận Ý nghỉa Sinh Dương sinh , Âm diệt Thịnh Dương thịnh, Âm suy Suy Dương suy , Âm thịnh Diệt Dương diệt , Âm sinh
Ứng dụng
[sửa]Ứng dụng Âm Dương Lịch Âm lịch Dương lịch Thiên can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý Địa chi Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất Bát quái Đoài, Ly, Tốn, Khôn Kiền, Chấn, Khảm, Cấn Tứ tượng Trăng, Nước biển Trời , Đất Ngũ hành Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ
Âm dương Ngũ hành của Bát quái
[sửa]Bát Quái Âm dương Ngũ hành Kiền dương kim Đoài âm kim, Ly âm hỏa, Chấn dương mộc, Tốn âm mộc, Khảm dương thủy, Cấn dương thổ, Khôn âm thổ.
Âm dương trong Thiên can Địa chi Lịch
[sửa]Can Chi Lịch Thuộc tính Dương Thuộc tính Âm Can - Thiên can Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý Chi - Địa chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi Lịch Dương lịch Âm lịch
Âm dương trong Đông y
[sửa]Triệu chứng Dương chứng Âm chứng âm thịnh dương thịnh Người lạnh, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi, thở nhỏ, thích ấm, không khát, tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng, nằm quay vào trong, sắc mặt trắng, lưỡi nhạt, mạch trầm nhược Tay chân ấm, tinh thần hiếu động (hưng phân, kích động), thở to và thô, sợ nóng, khát nước, nước tiểu đỏ, đục và ít, đại tiện thì táo, nằm quay ra ngoài, sắc mặt đỏ, mạch hoạt sác, phù sác hữu lực
Âm hư Dương hư
Triều nhiệt, nhức trong xương, ho khan, họng khô, hai gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, ngũ tâm phiền nhiệt, vật vã, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
Sợ lạnh, chân tay lạnh, ăn uống chậm tiêu, di tinh liệt dương, đau lưng, mỏi gối, rêu lưỡng trắng, chất lưỡng nhạt, ỉa chảy, tiểu tiện trong dài, mạch nhược, vô lực
Vong âm Vong dương
Lạnh, dính,vị nhạt Lạnh Nhuận Phù sác, vô lực. Hoặc vi muốn tuyệt Không khát,thích uống nước nóng
Nóng và mặn không dính Ấm Khô Phù vô lực mạch xích yếu Khát, thích uống nước lạnh.