Nghiên cứu về âm dương

Tủ sách mở Wikibooks

Sách này nói về âm dương - một nét văn hóa trong các nước Á Đông. Sách này gồm có:

Âm dương[sửa]

Âm dương theo Phật tổ đại diện cho 2 cá tánh sinh diệt đối nghich của mọi thực thể . Thí dụ như Hiền và dữ , Ngay và gian , ngày và đêm, tối và sáng, mưa và nắng, nóng và lạnh ...

Bảng âm dương

Âm Dương
Diệt Sinh
Thua Thắng
Bại Thành
Mất Được
Dữ Hiền
Ngay Gian
Xấu Đẹp
Hèn Sang

Biểu đồ[sửa]

Có 2 loại biểu đồ dùng để biểu thị âm dương gồm

  • Hào vạch của Phục hy
  • Thái cực đồ

Hào vạch[sửa]

Phục hy dùng Hào vạch để biểu thị Âm dương như sau

Dương . __
Ậm . _ _

Thái cực đồ[sửa]

Thái Cực đồ

Thái cực đồ được dùng để biểu thị âm dương trong một vòng tròn, gồm hai nửa đối xứng ôm trọn lấy nhau, tượng trưng cho Âm (màu đen) và Dương (màu đỏ)


Quy luật[sửa]

Tam dịch âm dương[sửa]

Tam dịch Ý nghỉa
Bất dịch Mọi thực thể đều có 2 cá tánh sinh khắc đối nghịch Âm dương giao hòa
Dịch Âm thịnh, Dương suy . Dương thịnh, Âm suy Âm dương bất hòa
Biến dịch Âm diệt, Dương sinh . Dương diệt, Âm sinh Âm dương bất hợp

Tứ vận âm dương[sửa]

Tứ vận Ý nghỉa
Sinh Dương sinh , Âm diệt
Thịnh Dương thịnh, Âm suy
Suy Dương suy , Âm thịnh
Diệt Dương diệt , Âm sinh

Ứng dụng[sửa]

Ứng dụng Âm Dương
Lịch Âm lịch Dương lịch
Thiên can Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Địa chi Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
Bát quái Đoài, Ly, Tốn, Khôn Kiền, Chấn, Khảm, Cấn
Tứ tượng Trăng, Nước biển Trời , Đất
Ngũ hành Thổ , Hỏa , Mộc , Thủy , Kim Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ

Âm dương Ngũ hành của Bát quái[sửa]

Bát Quái Âm dương Ngũ hành
Kiền dương kim
Đoài âm kim,
Ly âm hỏa,
Chấn dương mộc,
Tốn âm mộc,
Khảm dương thủy,
Cấn dương thổ,
Khôn âm thổ.

Âm dương trong Thiên can Địa chi Lịch[sửa]

Can Chi Lịch Thuộc tính Dương Thuộc tính Âm
Can - Thiên can Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Chi - Địa chi Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất Sựu, Mảo, Tị, Mùi, Dậu, Hợi
Lịch Dương lịch Âm lịch

Âm dương trong Đông y[sửa]

Triệu chứng Dương chứng Âm chứng
âm thịnh dương thịnh Người lạnh, tay chân lạnh, tinh thần mệt mỏi, thở nhỏ, thích ấm, không khát, tiểu tiện trong dài, đại tiện lỏng, nằm quay vào trong, sắc mặt trắng, lưỡi nhạt, mạch trầm nhược Tay chân ấm, tinh thần hiếu động (hưng phân, kích động), thở to và thô, sợ nóng, khát nước, nước tiểu đỏ, đục và ít, đại tiện thì táo, nằm quay ra ngoài, sắc mặt đỏ, mạch hoạt sác, phù sác hữu lực

Âm hư Dương hư

Triều nhiệt, nhức trong xương, ho khan, họng khô, hai gò má đỏ, ra mồ hôi trộm, ngũ tâm phiền nhiệt, vật vã, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác

Sợ lạnh, chân tay lạnh, ăn uống chậm tiêu, di tinh liệt dương, đau lưng, mỏi gối, rêu lưỡng trắng, chất lưỡng nhạt, ỉa chảy, tiểu tiện trong dài, mạch nhược, vô lực

Vong âm Vong dương

Lạnh, dính,vị nhạt Lạnh Nhuận Phù sác, vô lực. Hoặc vi muốn tuyệt Không khát,thích uống nước nóng

Nóng và mặn không dính Ấm Khô Phù vô lực mạch xích yếu Khát, thích uống nước lạnh.