Chuyển động đại diện cho di chuyển của một vật từ vị trí này sang vị trí khác do có một lực tương tác với vật. Thí dụ như đá banh đi từ A đến B
Định luật Newton về Lực và Chuyển động [ sửa ]
Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.
F = 0
Không có lực tương tác , không có chuyển động
Vật sẽ đứng yên
F≠ 0
Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động
Vật sẽ di chuyển
Σ F = 0
Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng
Vật ở trạng thái cân bằng
Chuyển động tự do của vật không bị cản trở [ sửa ]
Di chuyển tự do trên mặt đất [ sửa ]
Di chuyển tự do trên bề mặt đất của một vật do có động lực tác động trên vật
O →
F
=
m
v
t
=
p
t
{\displaystyle F=m{\frac {v}{t}}={\frac {p}{t}}}
p
=
m
v
=
F
t
{\displaystyle p=mv=Ft}
Với
F
{\displaystyle F}
- Động lực
m
{\displaystyle m}
- Khối lượng
v
{\displaystyle v}
- vận tốc
t
{\displaystyle t}
- Thời gian
p
{\displaystyle p}
- Động lượng
Di chuyển tự do rơi xuống đất [ sửa ]
Di chuyển tự do rơi xuống đất của một vật ở một độ cao bên trên mặt đất của một vật do có một lực tác động trên vật
↓
F
g
=
m
g
=
m
M
G
h
2
{\displaystyle F_{g}=mg={\frac {mMG}{h^{2}}}}
h
=
m
M
G
F
{\displaystyle h={\sqrt {\frac {mMG}{F}}}}
g
=
M
G
h
2
{\displaystyle g={\sqrt {\frac {MG}{h^{2}}}}}
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung [ sửa ]
Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung của một vật do có cân bằng của 2 lực trọng lực và động lực
↑
O
↓
F
p
=
F
g
{\displaystyle F_{p}=F_{g}}
m
v
t
=
m
g
{\displaystyle {\frac {mv}{t}}=mg}
a
=
g
=
M
G
h
2
{\displaystyle a=g={\frac {MG}{h^{2}}}}
h
=
M
G
a
{\displaystyle h={\sqrt {\frac {MG}{a}}}}
v
=
g
t
{\displaystyle v=gt}
t
=
v
g
{\displaystyle t={\frac {v}{g}}}
W
p
=
W
g
{\displaystyle W_{p}=W_{g}}
m
v
2
2
=
m
g
h
{\displaystyle {\frac {mv^{2}}{2}}=mgh}
v
=
2
g
h
{\displaystyle v={\sqrt {2gh}}}
d
=
v
2
2
g
{\displaystyle d={\frac {v^{2}}{2g}}}
Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn trong không trung trên mặt đất
F
r
=
F
g
{\displaystyle F_{r}=F_{g}}
m
v
r
=
m
g
{\displaystyle mvr=mg}
v
=
g
r
{\displaystyle v={\frac {g}{r}}}
r
=
g
v
{\displaystyle r={\frac {g}{v}}}
W
r
=
W
g
{\displaystyle W_{r}=W_{g}}
m
v
2
r
=
m
g
h
{\displaystyle {\frac {mv^{2}}{r}}=mgh}
v
=
r
g
h
{\displaystyle v={\sqrt {rgh}}}
h
=
v
2
r
g
{\displaystyle h={\frac {v^{2}}{rg}}}
Chuyển động tự do của vật bị cản trở [ sửa ]
Chuyển động tự do của vật trên mặt đất [ sửa ]
Chuyển động tự do của vật trên mặt đất bị lực ma sát cản trở
F
μ
=
F
p
{\displaystyle F_{\mu }=F_{p}}
μ
F
N
=
m
v
t
{\displaystyle \mu F_{N}=m{\frac {v}{t}}}
v
=
μ
F
N
t
m
{\displaystyle v={\frac {\mu F_{N}t}{m}}}
v
=
m
v
μ
F
N
{\displaystyle v={\frac {mv}{\mu F_{N}}}}
W
μ
=
W
p
{\displaystyle W_{\mu }=W_{p}}
μ
F
N
d
=
m
g
h
{\displaystyle \mu F_{N}d=mgh}
d
=
m
g
h
μ
F
N
{\displaystyle d={\frac {mgh}{\mu F_{N}}}}
h
=
μ
F
N
d
m
g
{\displaystyle h={\frac {\mu F_{N}d}{mg}}}
Chuyển động rơi tự do của vật xuống mặt đất [ sửa ]
Theo hình cong rơi xuống đất [ sửa ]
F
→
=
F
→
p
+
F
→
g
=
F
p
i
→
+
F
g
j
→
{\displaystyle {\vec {F}}={\vec {F}}_{p}+{\vec {F}}_{g}=F_{p}{\vec {i}}+F_{g}{\vec {j}}}
F
∠
θ
=
F
p
2
+
F
g
2
∠
T
a
n
−
1
F
g
F
p
{\displaystyle F\angle \theta ={\sqrt {F_{p}^{2}+F_{g}^{2}}}\angle Tan^{-1}{\frac {F_{g}}{F_{p}}}}
F
p
=
m
v
t
=
p
t
{\displaystyle F_{p}=m{\frac {v}{t}}={\frac {p}{t}}}
F
g
=
m
g
{\displaystyle F_{g}=mg}
F
=
F
p
2
+
F
g
2
=
m
(
v
t
)
2
+
g
2
{\displaystyle F={\sqrt {F_{p}^{2}+F_{g}^{2}}}=m{\sqrt {({\frac {v}{t}})^{2}+g^{2}}}}
θ
=
∠
T
a
n
−
1
F
g
F
p
=
g
t
v
{\displaystyle \theta =\angle Tan^{-1}{\frac {F_{g}}{F_{p}}}={\frac {gt}{v}}}
Theo hình cong lên đạt đỉnh rơi xuống đất [ sửa ]
F
→
=
F
→
p
+
F
→
g
=
F
p
i
→
+
F
g
j
→
{\displaystyle {\vec {F}}={\vec {F}}_{p}+{\vec {F}}_{g}=F_{p}{\vec {i}}+F_{g}{\vec {j}}}
Dao động tạo sóng sin [ sửa ]
Dao động của một vật quanh một vị trí cân bằng tạo ra sóng dao động có dạng sóng sin
Dao động sóng ngang dọc nghiêng [ sửa ]
Dao động sóng
Hình
Công thức
Phương trình dao động sóng
Hàm số sóng
Dao động lò xo lên xuống
F
a
=
F
y
{\displaystyle F_{a}=F_{y}}
m
a
=
−
k
y
{\displaystyle ma=-ky}
d
2
d
t
2
y
=
−
k
m
y
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}y=-{\frac {k}{m}}y}
y
=
A
sin
(
ω
t
)
{\displaystyle y=A\sin(\omega t)}
ω
=
k
m
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {k}{m}}}}
d
2
d
t
2
y
=
−
k
m
y
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}y=-{\frac {k}{m}}y}
y
=
A
sin
(
ω
t
)
{\displaystyle y=A\sin(\omega t)}
ω
=
k
m
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {k}{m}}}}
Dao động lò xo qua lại
F
a
=
F
x
{\displaystyle F_{a}=F_{x}}
m
a
=
−
k
x
{\displaystyle ma=-kx}
d
2
d
t
2
x
=
−
k
m
x
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}x=-{\frac {k}{m}}x}
x
=
A
sin
(
ω
t
)
{\displaystyle x=A\sin(\omega t)}
ω
=
k
m
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {k}{m}}}}
d
2
d
t
2
y
=
−
k
m
x
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}y=-{\frac {k}{m}}x}
x
=
A
sin
(
ω
t
)
{\displaystyle x=A\sin(\omega t)}
ω
=
k
m
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {k}{m}}}}
Dao động con lắc đong đưa
d
2
d
t
2
θ
=
−
l
g
θ
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}\theta =-{\frac {l}{g}}\theta }
ω
=
l
g
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {l}{g}}}}
d
2
d
t
2
θ
=
−
l
g
θ
{\displaystyle {\frac {d^{2}}{dt^{2}}}\theta =-{\frac {l}{g}}\theta }
θ
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle \theta =A\sin \omega t}
ω
=
l
g
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {l}{g}}}}
Dao động sóng điện [ sửa ]
Dao động sóng điện đều
L
d
i
d
t
+
1
C
∫
v
d
t
=
0
{\displaystyle L{\frac {di}{dt}}+{\frac {1}{C}}\int vdt=0}
d
2
i
d
t
+
1
T
=
0
{\displaystyle {\frac {d^{2}i}{dt}}+{\frac {1}{T}}=0}
d
2
i
d
t
2
=
−
1
T
i
{\displaystyle {\frac {d^{2}i}{dt^{2}}}=-{\frac {1}{T}}i}
i
(
t
)
=
e
±
j
1
T
t
=
e
±
j
ω
t
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle i(t)=e^{\pm j{\sqrt {\frac {1}{T}}}t}=e^{\pm j\omega t}=A\sin \omega t}
ω
=
1
T
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {1}{T}}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
d
2
i
d
t
=
−
1
T
{\displaystyle {\frac {d^{2}i}{dt}}=-{\frac {1}{T}}}
i
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle i=A\sin \omega t}
ω
=
1
T
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {1}{T}}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
Dao động sóng điện dừng
Z
L
=
−
Z
C
{\displaystyle Z_{L}=-Z_{C}}
v
C
=
−
v
L
{\displaystyle v_{C}=-v_{L}}
ω
o
=
±
j
1
L
C
{\displaystyle \omega _{o}=\pm j{\sqrt {\frac {1}{LC}}}}
V
C
=
−
V
L
{\displaystyle V_{C}=-V_{L}}
V
(
θ
)
=
A
sin
(
ω
o
t
+
2
π
)
−
A
sin
(
ω
o
t
−
2
π
)
{\displaystyle V(\theta )=A\sin(\omega _{o}t+2\pi )-A\sin(\omega _{o}t-2\pi )}
Z
L
=
−
Z
C
{\displaystyle Z_{L}=-Z_{C}}
v
C
=
−
v
L
{\displaystyle v_{C}=-v_{L}}
A
sin
(
ω
o
t
+
2
π
)
−
A
sin
(
ω
o
t
−
2
π
)
{\displaystyle A\sin(\omega _{o}t+2\pi )-A\sin(\omega _{o}t-2\pi )}
ω
o
=
±
j
1
T
{\displaystyle \omega _{o}=\pm j{\sqrt {\frac {1}{T}}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
Dao động sóng điện giảm dần đều
L
d
i
d
t
+
1
C
∫
i
d
t
+
i
R
=
0
{\displaystyle L{\frac {di}{dt}}+{\frac {1}{C}}\int idt+iR=0}
d
2
i
d
t
+
R
L
d
i
d
t
+
1
L
C
i
=
0
{\displaystyle {\frac {d^{2}i}{dt}}+{\frac {R}{L}}{\frac {di}{dt}}+{\frac {1}{LC}}i=0}
d
2
i
d
t
+
2
α
d
i
d
t
+
β
i
=
0
{\displaystyle {\frac {d^{2}i}{dt}}+2\alpha {\frac {di}{dt}}+\beta i=0}
β
=
1
T
=
1
L
C
{\displaystyle \beta ={\frac {1}{T}}={\frac {1}{LC}}}
α
=
β
γ
=
R
2
L
{\displaystyle \alpha =\beta \gamma ={\frac {R}{2L}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
γ
=
R
C
{\displaystyle \gamma =RC}
Phương trình trên có nghiệm như sau
α
=
β
{\displaystyle \alpha =\beta }
. 1 nghiệm thực
i
=
A
e
−
α
t
=
A
(
α
)
{\displaystyle i=Ae^{-\alpha t}=A(\alpha )}
α
>
β
{\displaystyle \alpha >\beta }
. 2 nghiệm thực
i
=
A
e
(
−
α
±
α
−
β
)
t
{\displaystyle i=Ae^{(-\alpha \pm {\sqrt {\alpha -\beta }})t}}
α
<
β
{\displaystyle \alpha <\beta }
. 2 nghiệm phức
i
=
A
e
(
−
α
±
j
β
−
α
)
t
{\displaystyle i=Ae^{(-\alpha \pm j{\sqrt {\beta -\alpha }})t}}
i
=
A
e
−
α
t
e
±
j
β
−
α
t
{\displaystyle i=Ae^{-\alpha t}e^{\pm j{\sqrt {\beta -\alpha }}t}}
i
=
A
(
α
)
S
i
n
ω
t
{\displaystyle i=A(\alpha )Sin\omega t}
Dao động sóng điện cao thế
Z
L
=
−
Z
C
{\displaystyle Z_{L}=-Z_{C}}
Z
t
=
R
{\displaystyle Z_{t}=R}
ω
o
=
1
T
{\displaystyle \omega _{o}={\sqrt {\frac {1}{T}}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
Z
t
=
R
{\displaystyle Z_{t}=R}
i
=
v
R
{\displaystyle i={\frac {v}{R}}}
i
(
ω
=
0
)
=
0
{\displaystyle i(\omega =0)=0}
i
(
ω
=
ω
o
)
=
v
R
{\displaystyle i(\omega =\omega _{o})={\frac {v}{R}}}
i
(
ω
=
00
)
=
0
{\displaystyle i(\omega =00)=0}
Z
L
=
−
Z
C
{\displaystyle Z_{L}=-Z_{C}}
Z
t
=
R
{\displaystyle Z_{t}=R}
i
(
ω
=
0
)
=
0
{\displaystyle i(\omega =0)=0}
i
(
ω
=
ω
o
)
=
v
R
{\displaystyle i(\omega =\omega _{o})={\frac {v}{R}}}
i
(
ω
=
00
)
=
0
{\displaystyle i(\omega =00)=0}
ω
o
=
±
j
1
T
{\displaystyle \omega _{o}=\pm j{\sqrt {\frac {1}{T}}}}
T
=
L
C
{\displaystyle T=LC}
Dao động sóng điện từ [ sửa ]
Dao động sóng điện từ
Phương trình vector dao động điện từ
∇
⋅
E
=
0
{\displaystyle \nabla \cdot E=0}
∇
×
E
=
−
1
T
E
{\displaystyle \nabla \times E=-{\frac {1}{T}}E}
∇
⋅
B
=
0
{\displaystyle \nabla \cdot B=0}
∇
×
B
=
−
1
T
B
{\displaystyle \nabla \times B=-{\frac {1}{T}}B}
Phương trình sóng
∇
2
E
=
−
ω
E
{\displaystyle \nabla ^{2}E=-\omega E}
∇
2
B
=
−
ω
B
{\displaystyle \nabla ^{2}B=-\omega B}
Hàm số sóng
E
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle E=A\sin \omega t}
B
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle B=A\sin \omega t}
ω
=
1
T
=
C
=
λ
f
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {1}{T}}}=C=\lambda f}
T
=
μ
ϵ
{\displaystyle T=\mu \epsilon }
Sóng điện từ
∇
×
E
=
−
1
T
E
{\displaystyle \nabla \times E=-{\frac {1}{T}}E}
∇
×
B
=
−
1
T
B
{\displaystyle \nabla \times B=-{\frac {1}{T}}B}
E
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle E=A\sin \omega t}
B
=
A
sin
ω
t
{\displaystyle B=A\sin \omega t}
ω
=
1
T
=
C
=
λ
f
{\displaystyle \omega ={\sqrt {\frac {1}{T}}}=C=\lambda f}
T
=
μ
ϵ
{\displaystyle T=\mu \epsilon }
Phương trình và hàm số sóng sin [ sửa ]
Công thức toán [ sửa ]
Từ trên, mọi dao động của vật quanh một vị trí cân bằng sẻ tạo ra dao động sóng sin có dạng
Có thể biểu diển bằng hàm số toán lượng giác được gọi là hàm số sóng
f
(
t
)
=
A
s
i
n
ω
t
{\displaystyle f(t)=Asin\omega t}
Lapalce đả chứng minh rằng mọi hàm số sóng sin đều có một phương trình sóng của một phương trình đạo hàm bậc hai có dạng tổng quát sau
f
″
(
t
)
=
−
β
f
(
t
)
{\displaystyle f^{''}(t)=-\beta f(t)}
Chính minh [ sửa ]
Với phương trình đạo hàm có dạng tổng quát sau
a
f
n
(
t
)
+
b
f
(
t
)
=
0
{\displaystyle af^{n}(t)+bf(t)=0}
f
n
(
t
)
=
−
b
a
f
(
t
)
{\displaystyle f^{n}(t)=-{\frac {b}{a}}f(t)}
s
n
f
(
t
)
=
−
b
a
f
(
t
)
{\displaystyle s^{n}f(t)=-{\frac {b}{a}}f(t)}
s
n
=
−
b
a
{\displaystyle s^{n}=-{\frac {b}{a}}}
s
=
−
b
a
n
=
±
j
b
a
n
=
±
j
ω
{\displaystyle s={\sqrt[{n}]{-{\frac {b}{a}}}}=\pm j{\sqrt[{n}]{\frac {b}{a}}}=\pm j\omega }
f
(
t
)
=
A
e
s
t
=
A
e
±
j
ω
t
=
A
s
i
n
ω
t
{\displaystyle f(t)=Ae^{st}=Ae^{\pm j\omega t}=Asin\omega t}
.
ω
=
b
a
n
{\displaystyle \omega ={\sqrt[{n}]{\frac {b}{a}}}}
Sao cho n ≥ 2
Tổng kết [ sửa ]
Mọi hàm số sóng sin
f
(
t
)
=
A
e
±
j
ω
t
=
A
s
i
n
ω
t
{\displaystyle f(t)=Ae^{\pm j\omega t}=Asin\omega t}
Đều thỏa mản một phương trình sóng có dạng tổng quát
f
n
(
t
)
=
−
β
f
(
t
)
{\displaystyle f^{n}(t)=-\beta f(t)}
. Sao cho n ≥ 2
Với
ω
=
β
n
{\displaystyle \omega ={\sqrt[{n}]{\beta }}}
Chuyển động điện tích [ sửa ]
Lực tương tác giửa điện và Điện tích [ sửa ]
Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
F
E
=
Q
E
=
Q
V
l
=
W
l
{\displaystyle F_{E}=QE=Q{\frac {V}{l}}={\frac {W}{l}}}
l
=
W
F
{\displaystyle l={\frac {W}{F}}}
v
=
l
t
=
W
l
t
=
U
l
{\displaystyle v={\frac {l}{t}}={\frac {W}{lt}}={\frac {U}{l}}}
t
=
l
v
=
W
U
{\displaystyle t={\frac {l}{v}}={\frac {W}{U}}}
Lực tương tác giửa nam châm và Điện tích [ sửa ]
Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi
F
B
=
Q
v
B
=
I
t
v
B
=
I
B
l
{\displaystyle F_{B}=QvB=ItvB=IBl}
l
=
F
I
B
{\displaystyle l={\frac {F}{IB}}}
v
=
F
Q
B
{\displaystyle v={\frac {F}{QB}}}
t
=
l
v
=
Q
I
{\displaystyle t={\frac {l}{v}}={\frac {Q}{I}}}
Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn
F
B
=
F
p
{\displaystyle F_{B}=F_{p}}
Q
v
B
=
m
v
2
r
{\displaystyle QvB=m{\frac {v^{2}}{r}}}
v
=
Q
m
B
r
{\displaystyle v={\frac {Q}{m}}Br}
r
=
m
v
2
Q
v
{\displaystyle r={\frac {mv^{2}}{Qv}}}
Lực tương tác giửa điện, nam châm và Điện tích [ sửa ]
Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau
F
→
E
B
=
F
→
E
+
F
→
B
=
F
E
i
→
+
F
B
j
→
=
Q
(
E
→
±
v
B
→
)
{\displaystyle {\vec {F}}_{EB}={\vec {F}}_{E}+{\vec {F}}_{B}=F_{E}{\vec {i}}+F_{B}{\vec {j}}=Q({\vec {E}}\pm v{\vec {B}})}
F
E
B
=
|
F
→
E
B
|
=
Q
(
E
±
v
B
)
{\displaystyle F_{EB}=|{\vec {F}}_{EB}|=Q(E\pm vB)}
Lực tương tác giửa 2 Điện tích [ sửa ]
Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau
F
Q
=
K
Q
+
Q
−
r
=
K
Q
2
r
{\displaystyle F_{Q}=K{\frac {Q_{+}Q_{-}}{r}}=K{\frac {Q^{2}}{r}}}
với
Q
+
=
Q
−
{\displaystyle Q_{+}=Q_{-}}
r
=
K
Q
+
Q
−
F
Q
=
Q
2
K
{\displaystyle r=K{\frac {Q_{+}Q_{-}}{F_{Q}}}={\frac {Q^{2}}{K}}}
với
Q
+
=
Q
−
{\displaystyle Q_{+}=Q_{-}}
Chuyển động điện tử trong nguyên tử vật chất [ sửa ]
Bán kín Bohr [ sửa ]
F
=
k
Q
+
Q
−
r
2
=
k
Z
e
2
r
2
{\displaystyle F=k{\frac {Q_{+}Q_{-}}{r^{2}}}=k{\frac {Ze^{2}}{r^{2}}}}
Cho lực Coulomb bằng lực ly tâm
k
Z
e
2
r
2
=
m
v
2
r
{\displaystyle k{\frac {Ze^{2}}{r^{2}}}={\frac {mv^{2}}{r}}}
k
Z
e
2
=
m
v
2
r
{\displaystyle kZe^{2}=mv^{2}r}
r
=
k
Z
e
2
m
v
2
{\displaystyle r={\frac {kZe^{2}}{mv^{2}}}}
Bohr điều kiện để lượng tử hóa của góc độn lượng
m
v
r
=
n
h
2
π
{\displaystyle mvr={\frac {nh}{2\pi }}}
Giải tìm v
v
=
n
h
2
π
m
r
{\displaystyle v={\frac {nh}{2\pi mr}}}
Thế v vào r
r
=
k
Z
e
2
m
(
n
h
2
π
m
r
)
2
{\displaystyle r={\frac {kZe^{2}}{m({\frac {nh}{2\pi mr}})^{2}}}}
r
=
k
Z
e
2
m
4
π
2
m
2
r
2
n
2
h
2
{\displaystyle r={\frac {kZe^{2}}{m}}{\frac {4\pi ^{2}m^{2}r^{2}}{n^{2}h^{2}}}}
1
=
4
π
2
k
Z
e
2
m
2
m
n
2
h
2
r
{\displaystyle 1={\frac {4\pi ^{2}kZe^{2}m^{2}}{mn^{2}h^{2}}}r}
r
=
n
2
h
2
4
π
2
k
Z
e
2
m
=
n
2
ℏ
2
m
k
Z
e
2
{\displaystyle r={\frac {n^{2}h^{2}}{4\pi ^{2}kZe^{2}m}}={\frac {n^{2}\hbar ^{2}}{mkZe^{2}}}}
Với Hydrogen Z=1, n=1
r
1
=
0.0529177
n
m
{\displaystyle r_{1}=0.0529177nm}
được biết là bán kín Bohr Bohr radius
Tầng năng lượng lượng tử [ sửa ]
E
=
1
2
m
v
2
−
k
Q
+
Q
−
r
2
{\displaystyle E={\frac {1}{2}}mv^{2}-k{\frac {Q_{+}Q_{-}}{r^{2}}}}
E
=
1
2
m
v
2
−
k
Z
e
2
r
2
{\displaystyle E={\frac {1}{2}}mv^{2}-k{\frac {Ze^{2}}{r^{2}}}}
m
v
2
r
=
k
Z
e
2
r
2
{\displaystyle {\frac {mv^{2}}{r}}=k{\frac {Ze^{2}}{r^{2}}}}
m
v
2
r
r
2
=
k
Z
e
2
r
2
r
2
{\displaystyle {\frac {mv^{2}}{r}}{\frac {r}{2}}=k{\frac {Ze^{2}}{r^{2}}}{\frac {r}{2}}}
1
2
m
v
2
=
k
Z
e
2
2
r
{\displaystyle {\frac {1}{2}}mv^{2}=k{\frac {Ze^{2}}{2r}}}
E
=
k
Z
e
2
2
r
−
k
Z
e
2
r
=
−
k
Z
e
2
2
r
{\displaystyle E=k{\frac {Ze^{2}}{2r}}-k{\frac {Ze^{2}}{r}}=-{\frac {kZe^{2}}{2r}}}
Với Hydrogen Z=1
E
=
−
13.6
e
V
n
2
{\displaystyle E=-{\frac {13.6eV}{n^{2}}}}
n được biết là số lượng tử Principal quantum number
h
f
=
E
3
−
E
2
=
−
13.6
e
V
3
2
−
−
13.6
e
V
2
2
{\displaystyle hf=E_{3}-E_{2}={\frac {-13.6eV}{3^{2}}}-{\frac {-13.6eV}{2^{2}}}}
h
f
=
E
3
−
E
2
=
−
1.511
e
V
+
3.40
e
V
=
1.89
e
V
{\displaystyle hf=E_{3}-E_{2}=-1.511eV+3.40eV=1.89eV}
f
=
1.89
e
V
h
(
1.6
×
10
−
19
e
V
)
=
4.56
×
10
1
4
{\displaystyle f={\frac {1.89eV}{h}}({\frac {1.6\times 10^{-}{19}}{eV}})=4.56\times 10^{1}4}
Vạch sáng Line spectra [ sửa ]
Δ
E
=
E
n
−
E
n
−
1
=
n
h
f
=
n
h
C
λ
{\displaystyle \Delta E=E_{n}-E_{n-1}=nhf=nh{\frac {C}{\lambda }}}
1
λ
=
Δ
E
n
h
C
{\displaystyle {\frac {1}{\lambda }}={\frac {\Delta E}{nhC}}}
Vạch sáng Lyman
1
λ
=
R
(
1
1
2
−
1
n
2
)
{\displaystyle {\frac {1}{\lambda }}=R({\frac {1}{1^{2}}}-{\frac {1}{n^{2}}})}
. Với n=2,3,4 ... 91-122nm
Vạch sáng Balmer
1
λ
=
R
(
1
2
2
−
1
n
2
)
{\displaystyle {\frac {1}{\lambda }}=R({\frac {1}{2^{2}}}-{\frac {1}{n^{2}}})}
. Với n=3,4,5 ... 365-656nm
Vạch sáng Paschen
1
λ
=
R
(
1
3
2
−
1
n
2
)
{\displaystyle {\frac {1}{\lambda }}=R({\frac {1}{3^{2}}}-{\frac {1}{n^{2}}})}
. Với n=4,5,6 ... 820-1875nm