Sách Vật lý/Điện từ

Tủ sách mở Wikibooks

Điện từ một hiện tượng tìm thấy trong tương tác giửa dẩn điện và điện có dòng điện khác không tạo ra từ có từ trường giống như từ trường của Nam châm thường ; một vật có khả năng hút kim loại nằm trong từ trường . Điện từ học là ngành vật lý nghiên cứu và giải thích các hiện tượng điện và hiện tượng từ, và mối quan hệ giữa chúng. Ngành điện từ học là sự kết hợp của điện họctừ học bởi điện và từ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Điện trường thay đổi sinh ra từ trường và từ trường thay đổi sinh ra điện trường. Thực chất, điện trường và từ trường hợp thành một thể thống nhất, gọi là điện từ trường. Các tương tác điện và tương tác từ gọi chung là tương tác điện từ. Lực xuất hiện trong các tương tác đó là lực điện từ, một trong bốn lực cơ bản của tự nhiên (bên cạnh lực hấp dẫn, lực hạt nhân mạnhlực hạt nhân yếu).

Nam châm[sửa]

Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường của các đường lực từ vô hình có khả năng hút mọi vật từ nằm kề bên nam châm

| | |


Tính chất nam châm[sửa]

Mọi Nam châm đều có

  1. 2 cực , Cực bắc và Cực nam
  2. Từ trường tạo ra từ các đường sức lực (Lực từ) đi từ cực bắc đến cực nam
  3. Khả năng hút vật liệu từ như Sắt, Nam châm khác về hướng mình1

Nam châm thường[sửa]

Nam châm là một vật liệu hoặc vật thể tạo ra từ trường. Từ trường này vô hình và có khả năng tạo ra lực từ có khả năng hút các vật liệu sắt nằm kề bên nam châm

Nam châm điện[sửa]

Nam châm điện thường[sửa]

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện thường được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện như Cộng dây thẳng dẩn điện, Vòng tròn dẩn điện và Cuộn tròn dẩn điện với điện

Nam châm điện thường tạo ra từ các lối mắc trên đều có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 = LI
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0

Nam châm điện vĩnh cửu[sửa]

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện vĩnh cửu được tạo ra bằng cách để một từ vật nằm trong các vòng tròn của cuộn tròn dẩn điện mắc nối với điện

Nam châm điện vỉnh cửu tạo ra từ lối mắc trên có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 . H ≠ 0
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0 . H ≠ 0

Điện tích[sửa]

Tính chất[sửa]

Vật tích điện bằng cách cho hay nhận điện tử âm trở thành điện tích dương hay điện tích âm . Mọi điện tích dương hay điện tích âm đều có các tính chất sau

Điện tích Ký hiệu Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường
Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B
Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B

Tương tác Điện tích[sửa]

Tương tác giửa điện tích với điện tích , với điện trường , với từ trường tạo ra các lực tương tác điện tích sau

Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác
Lực điện động → O → O
Lực từ đông
Lực điện từ
Lực hút điện tích

Lực động điện[sửa]

Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Lực động từ[sửa]

Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi

Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn

Lực điện từ[sửa]

Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Từ trên

  • Khi,
.
  • Khi,
.
  • Khi,

Lực hút điện tích[sửa]

Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau

Với

Trường điện từ[sửa]

Định luật Điện từ trường[sửa]

Các Định luật điện từ được phát triển bởi nhiều nhà khoa học gia


Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức
Định luật Gauss Mật độ điện trường và từ trường trong một diện tích
Định luật Ampere Từ cảm của cuộn từ dẩn điện
Định luật Lentz Từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện
Định luật Faraday Điện từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện
Định luật Maxwell Từ nhiểm của cuộn từ dẩn điện
Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện

Cường độ Điện trường E của dẩn điện[sửa]

Cường độ Điện trường E
Điện tích điểm hình cầu Cường độ điện trường của một hình cầu tròn có diện tích



Cường độ điện lượng

Điện tích khác loại có cùng điện lượng Lực Coulomb của 2 điện tích khác loại có cùng điện lượng
. ()
Lực này tương tác với điện tích tạo ra điện trường
Tụ điện Tụ điện tạo ra từ 2 bề mặt song song có cường độ điện trường

Cường độ Từ trường B của dẩn điện[sửa]

Theo Định luật Ampere, cường độ Từ trường được tính như sau

Nam châm điện Hình Công thức
Nam châm điện Từ trường của cộng dây thẳng dẩn điện
Nam châm điện Từ trường của vòng tròn dẩn điện
Nam châm điện Từ trường của N vòng tròn dẩn điện

Cường độ Từ trường H của dẩn điện[sửa]

Nam châm điện Hình Công thức
Nam châm điện vỉnh cửu

Phương trình Maxwell điện từ nhiểm[sửa]

Tên Dạng phương trình vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss:
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
Định luật Faraday cho từ trường:
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):

Sóng điện từ[sửa]

Trong môi trường vật chất , H≠0[sửa]

Phương trình vector dao động điện từ[sửa]

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B





Phương trình và hàm sóng điện từ[sửa]

Cho một Phương trình sóng điện từ

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ

Trong môi trường chân không , H=0[sửa]

Phương trình vector dao động điện từ[sửa]

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B





Phương trình và hàm sóng điện từ[sửa]

Cho một Phương trình sóng điện từ

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ