Bước tới nội dung

Sách toán ứng dụng

Tủ sách mở Wikibooks


Vector

[sửa]

Vector đại diện cho đường thẳng có hướng . Vector có ký hiệu và công thức toán sau

Với

Vector đường thẳng
Đường dài đường thẳng
Vector đường thẳng 1 đơn vị

Thí dụ

[sửa]
Vector đường thẳng Vector Vector 1 đơn vị Độ dài
Vector đường thẳng ngang
Vector đường thẳng dọc
Vector đường thẳng nghiêng
Vector đường tròn

Đường dài

[sửa]

Đường thẳng

[sửa]

Tương quan góc và cạnh trong tam giác vuông Pythago

[sửa]

Đường dài các đường thẳng trong tam giác vuông

[sửa]

Đường dài đường thẳng ngang

Đường dài đường thẳng dọc

Đường dài đường thẳng nghiêng hay Độ dóc đường thẳng nghiêng

Góc độ nghiêng

Phương trình đường thẳng nghiêng

[sửa]

Đường thẳng nghiêng ở góc độ nghiêng

Đường thẳng nghiêng có độ nghiêng

Từ trên,

Diện tích dưới hình đường thẳng nghiêng

[sửa]

Vòng tròn

[sửa]

Vòng tròn có bán kín R=Z

[sửa]

Vòng tròn có bán kín R=1

[sửa]

Cung tròn

[sửa]

Vòng cong

[sửa]

Độ nghiêng

Diện tích dưới hình

Khi

Chuyển động

[sửa]

Chuyển động thẳng hàng

[sửa]

Chuyển động thẳng hàng là một loại chuyển động theo một đường thẳng không đổi hướng .

Với mọi chuyển động thẳng hàng di chuyển qua 2 điểm không có đổi hướng từ điểm đến điểm có gia tốc biến đổi được tính bằng tỉ lệ của thay đổi vận tốc theo thay đổi thời gian

Vậy, Vận tốc di chuyển

Từ trên

Đường dài di chuyển được tính bằng diện tích dưới hình v-t

Từ trên

Chuyển động thẳng hàng ở Gia tốc khác không

[sửa]








Chuyển động thẳng hàng ở Gia tốc bằng không

[sửa]


Chuyển động thẳng hàng ở Gia tốc là một hằng số không đổi

[sửa]


Chuyển động tròn

[sửa]

Chuyển động xoay tròn

[sửa]

Chuyển động cung tròn có

Đường dài

Vận tốc

Gia tốc

Với

Chuyển động quay tròn

[sửa]

Chuyển động trọn vòng tròn có

Đường dài

Vận tốc

Gia tốc

Chuyển động cong

[sửa]

Chuyển động cong đại diện cho chuyển động không đều có thay đổi hướng di chuyển có gia tốc, vận tốc và đường dài di chuyển tính bằng bằng gia tốc tức thời , vận tốc tức thời và đường dài tức thời

Chuyển động cong v(t)

[sửa]

Gia tốc trung bình chuyển động cong


Khi

Gia tốc túc thời chuyển động cong

Vận tốc túc thời chuyển động cong

Đường dài túc thời chuyển động cong


Chuyển động cong s(t)

[sửa]

Từ trên,

Chuyển Động v a s
Cong
Thẳng nghiêng
Thẳng nghiêng
Thẳng ngang
Thẳng dọc


Chuyển Động s v a
Cong

Vector đương thẳng ngang

→→




Vector đương thẳng dọc






Vector đương thẳng nghiêng





Vector đương tròn







Vector đương tròn






Chuyển động sóng

[sửa]

Phương trình sóng và Hàm số sóng

[sửa]

Với phương trình sóng có dạng tổng quát

Dùng hoán chuyển Laplace , ta có

Sao cho n ≥ 2


Sóng sin có thể biểu diển bằng Hàm số sóng sau

Hàm số sóng này thỏa mản một Phương trình sóng sau

Với

n ≥ 2

Nhiệt

[sửa]

Nhiệt độ

[sửa]

Hệ thống đo lường nhiệt độ

[sửa]

Nhiệt độ chuẩn

[sửa]
Nhiệt độ phòng
Nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ tan lỏng
Nhiệt độ bốc hơi

Nhiệt và vật

[sửa]

Nhiệt điện từ

[sửa]
≈≈≈ || ≈≈≈==|| ≈≈≈e
Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện
Lối mắc Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấn
Tần số thời gian
Năng lực nhiệt


Hằng số C


Khối lượng/Lượng tử
Động lượng


Bước sóng

Nhiệt Phóng xạ sóng điện từ

[sửa]

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B





Cho một Phương trình sóng điện từ

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ

Với

Nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh của cuộn từ được biểu diển bằng phóng xạ sóng điện từ như sau

Nhiệt Phóng xạ vật đen

[sửa]
Định luật Planck (minh họa bằng các đường cong màu) miêu tả chính xác bức xạ vật đen và giải quyết vấn đề "thảm họa cực tím" (đường màu đen).

Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định. Định luật đặt tên theo Max Planck, nhà vật lý đã nêu ra nó vào năm 1900. Định luật này là bước đi tiên phong đầu tiên của vật lý hiện đạicơ học lượng tử.

Đối với tần số ν, hoặc bước sóng λ, định luật Planck viết dưới dạng:

hoặc

Với

B ký hiệu của cường độ bức xạ (spectral radiance),
T là nhiệt độ tuyệt đối, kB là hằng số Boltzmann,
h là hằng số Planck, và c là tốc độ ánh sáng trong môi trường hoặc trong chân không.

[1][2][3] Đơn vị SI của phương trình là W·sr−1·m−2·Hz−1 đối với Bν(T) và W·sr−1·m−3 đối với Bλ(T).

Nhiệt phân rả nguyên tố

[sửa]

Nhiệt phân rả nguyên tử

[sửa]

Nhiệt truyền

[sửa]

Nhiệt dẩn

[sửa]

Nhiệt phóng xạ

[sửa]

Vậy,

Nhiệt phân rả

[sửa]

Từ

Ta có

Ánh sáng

[sửa]

Âm thanh

[sửa]

Điện

[sửa]

Điện nguồn

[sửa]

Điện DC

[sửa]




Điện AC

[sửa]




Điện trở

[sửa]

Điện DC

[sửa]



Điện AC

[sửa]





Cuộn từ

[sửa]

Điện DC

[sửa]


Điện AC

[sửa]




Với H=0


Với H≠0


Tụ điện

[sửa]

Điện DC

[sửa]


Điện AC

[sửa]




Điện từ

[sửa]

Mật độ điện trường và từ trường

[sửa]

Định luật Gauss cho biết cách tính mật độ điện trường và từ trường

ΨE = EA =
ΨB = BA =

Với

thông lượng điện,
điện trường,
là diện tích của một hình vuông vi phân trên mặt đóng S,
là điện tích được bao bởi mặt đó,
là mật độ điện tích tại một điểm trong
, hằng số điện của không gian tự do và là tích phân trên mặt S bao phủ thể tích V.

Mật độ điện trường

Mật độ từ trường

Phương trình Điện từ nhiểm Maxwell

[sửa]
Tên Dạng vi phân Dạng tích phân
Định luật Gauss:
Đinh luật Gauss cho từ trường
(sự không tồn tại của từ tích):
Định luật Faraday cho từ trường:
Định luật Ampere
(với sự bổ sung của Maxwell):

Phương trình Sóng Điện từ Laplace

[sửa]

Phương trình vector sóng điện từ





Phương trình sóng điện từ

Hàm số sóng điện từ

Âm thanh

[sửa]

Lượng tử

[sửa]

Phương trình Schrödinger

[sửa]

Phương trình Schrödinger là một phương trình cơ bản của vật lý lượng tử mô tả sự biến đổi trạng thái lượng tử của một hệ vật lý theo thời gian, thay thế cho các định luật Newtonbiến đổi Galileo trong cơ học cổ điển.

Trong cơ học lượng tử, trạng thái lượng tử của một hệ vật lý được mô tả đầy đủ nhất bởi một vector trạng thái thí dụ như hàm sóng trong không gian cấu hình, nghiệm của phương trình Schrödinger. Nghiệm của phương trình Schrödinger không chỉ mô tả các hệ nguyên tử và hạ nguyên tử (nguyên tử, phân tử, hạt nhân, điện tử và các hạt cơ bản khác) mà cả các hệ vĩ mô, thậm chí có thể là toàn bộ Vũ trụ. Phương trình này được đặt tên theo nhà vật lý người Áo Erwin Schrödinger, người đã lần đầu tiên thiết lập nó vào năm 1926.[1]

Phương trình Schrödinger có nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiện khác nhau của hệ vật lý. Mục này nhằm mục đích giới thiệu phương trình Schrödinger cho trường hợp tổng quát và cho các trường hợp đơn giản hơn thường gặp.

Hệ lượng tử tổng quát

[sửa]

Đối với một hệ lượng tử tổng quát:

trong đó

Trường hợp một hạt trong không gian ba chiều

[sửa]

Đối với một hệ gồm một hạt trong ba chiều:

trong đó

  • là tọa độ của hạt trong không gian ba chiều,
  • là hàm sóng, biên độ xác suất để hạt có một tọa độ xác định r ở một thời điểm xác định bất kì t.
  • khối lượng của hạt.
  • là thế năng không phụ thuộc thời gian của hạt ở tọa độ r.
  • toán tử Laplace.

Xây dựng phương trình

[sửa]

Các giả thiết

[sửa]
(1)Năng lượng toàn phần E của một hạt
Đây là biểu thức cổ điển cho một hạt có khối lượng m trong đó năng lượng toàn phần E là tổng của động năng, , và thế năng V. Xung lượng của hạt là p, hay tích của khối lượng và vận tốc. Thế năng là một hàm biến đổi theo vị trí và cũng có thể biến đổi cả theo thời gian.
Chú ý rằng năng lượng E và xung lượng p xuất hiện trong các hệ thức sau:
(2) Giả thuyết về lượng tử ánh sáng của Max Planck năm 1905, khẳng định rằng năng lượng của một photon tỷ lệ với tần số của sóng điện từ tương ứng:
trong đó tần số f và năng lượng E của lượng tử ánh sáng (photon) được liên hệ bởi hăng số Planck h,
tần số góc của sóng.
(3) Giả thuyết de Broglie năm 1924, phát biểu rằng bất kì một hạt nào cũng có thể liên quan đến một sóng, được biểu diễn một cách toán học bởi hàm sóng Ψ, và xung lượng p của hạt được liên hệ với bước sóng λ của sóng liên kết bởi hệ thức:
trong đó bước sóng là hằng số sóng hay số sóng góc.
Biểu diễn p and k như là những vector, chúng ta có
(4) Giả thiết rằng phương trình sóng phải là tuyến tính. Ba giả thuyết ở trên cho phép chúng ta có thể xây dựng được phương trình cho các sóng phẳng. Để kết luận rằng phương trình đó cũng đúng cho một trường hợp tổng quát bất kì đòi hỏi hàm sóng phải tuân theo nguyên lý chồng chất trạng thái.

Phương trình cho sóng phẳng đơn sắc

[sửa]

Schrödinger đã có một cách nhìn sâu sắc, vào cuối năm 1925, đó là phải biểu diễn pha của một sóng phẳng như là một thừa số pha phức:

và nhận ra rằng vì

nên

và tương tự vì

chúng ta tìm ra:

do đó, đối với sóng phẳng, ta được:

Và bằng cách thế những biểu thức cho năng lượng và xung lượng này vào công thức cổ điển chúng ta thu được phương trình nổi tiếng của Schrödinger cho trường hợp một hạt trong không gian ba chiều với sự có mặt của một trường thế năng V:

Phương trình này đã được tổng quát hóa thành một tiên đề của cơ học lượng tử, nghĩa là coi nó là đúng cho mọi trường hợp mà không thể chứng minh được bằng lý thuyết mà chỉ có thể kiểm chứng bằng thực nghiệm. Phương trình Schrödinger đã đưa ra được nhiều tiên đoán phù hợp với thực tế và được kiểm định là đúng cho vô số trường hợp khác nhau.

  1. Schrödinger, Erwin (1926). "An Undulatory Theory of the Mechanics of Atoms and Molecules" (PDF). Phys. Rev. 28 (6): 1049–1070. doi:10.1103/PhysRev.28.1049. http://home.tiscali.nl/physis/HistoricPaper/Schroedinger/Schroedinger1926c.pdf. Truy cập 2010-01-15.