Sách tam giáo/Phật giáo/Ngũ hành
Ngũ hành đại diện cho 5 cá tánh của 5 loại vật
Tên gọi
[sửa]Từ thuở khai thiên lập địa , 5 nguyên liệu được tìmh thấy trên trái đất bao gồm Kim loại, Cây , Nước, Lửa , Đất . 5 loại vật này được dùng để đặt tên gọi cho ngũ hành như sau Kim , Mộc, Thủy, Hỏa , Thổ
Thí dụ
[sửa]Ngũ hành (5 loại vật) Kim , Thủy , Mộc , Hỏa , Thổ Ngũ đức (5 đức) tánh tốt con người Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí , Tín . Ngũ tạng (5 cơ quan) trong cơ thể con người Tâm, Can, Tùy, Phế, Thận
Thuộc tánh âm dương
[sửa]Cá tánh ngũ hành
[sửa]Mộc Ám chỉ cây . chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
- Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
- Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
Hỏa ám chỉ lửa . có khả khả đốt cháy tiêy hủy mọi vật đồng thời mang lại ánh sáng và hơi nóng
- Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
- Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
- Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
Thổ Ám chỉ đất . Môi trường sinh sống và phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Thô, cứng
- Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
- Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
- Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
Kim ám chỉ Kim loại . Đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Cứng khó uốn , khó gãy
- Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
- Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
- Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
Thủy Ám chỉ Nước . Nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Nước trôi chảy luân chuyển có thể xen qua mọi thứ
- Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
- Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
Ngũ hành vạn vật
[sửa]Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Số Hà Đồ 3 2 5 4 1 Cửu Cung 3, 4 9 5, 8, 2 7, 6 1 Thời gian trong ngày Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo tồn Bốn phương Đông Nam Trung tâm Tây Bắc Bốn mùa Xuân Hạ Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) Thu Đông Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ôn hòa Sương (mát) Lạnh Màu sắc XanhBản mẫu:Colorbox ĐỏBản mẫu:Colorbox VàngBản mẫu:Colorbox TrắngBản mẫu:Colorbox ĐenBản mẫu:Colorbox Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Cấu Tàng Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ Mùi vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn Cơ thể, Năng lượng
Gân, Tay trái
Mạch, Giữa ngực
Thịt, Vùng bụng
Da lông, Tay phải
Xương tuỷ não, Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
Bàn tay Ngón cái ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim) Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận (hệ bài tiết) Lục dâm (lục tà) Phong Nhiệt Thấp Táo Hàn Lục phủ Đảm (mật) Tiểu Tràng (ruột non) Vị (dạ dày) Đại Tràng (ruột già) Bàng quang Ngũ căn Xúc giác, thân Thị giác, Mắt Tai, Thính giác Khứu giác, Mũi Vị giác, lưỡi Ngũ tân Nước dáy tai Nước mắt Bùn phân Nước mũi Nước dãi Ngũ Phúc, Đức Thọ: Sống lâu Khang: Khỏe mạnh Ninh: An lành Phú: Giàu có Quý: Danh hiển Ngũ giới Sát sinh, giết hại Tà dâm, si mê, Nói dối, thêu dệt Trộm cắp, tranh đua Uống rượu, ăn thịt.. Ngũ Thường - Nho giáo Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí Ngũ lực Niệm lực Huệ lực Tín lực Định lực Tấn lực Xúc cảm (tình chí) Giận (nộ) Mừng (hỷ) Ưu tư, lo lắng (tư) Đau buồn (bi) Sợ (khủng) Tháp nhu cầu Maslow
T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc. Giọng Ca Nói (la, hét, hô) Bình thường Cười Khóc Thú nuôi Hổ, Mèo Ngựa Chó, Trâu, Dê Khỉ, Gà Heo Hoa quả Rau củ
Gia vị
Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ,
Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano,
Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ. Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng,
Củ gừng, củ riềng,
Lê, bưởi trắng. Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh. Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
Ngũ cốc Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen Thập can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý Thập nhị chi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Mùi, Tuất, Sửu Thân, Dậu Hợi, Tý Âm nhạc Rê Son Mi La Đô Thiên văn Mộc Tinh (Tuế tinh) Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) Thổ Tinh (Trấn tinh) Kim Tinh (Thái Bạch) Thủy Tinh (Thần tinh) Bát quái ¹ Tốn, Chấn Ly Khôn, Cấn Càn, Đoài Khảm Ngũ uẩn (ngũ ấm) Sắc Uẩn Thức uẩn Hành Uẩn Tưởng Uẩn Thọ Uẩn Tây Du Ký Bạch Long Mã Tôn Ngộ Không Đường Tam Tạng Trư Bát Giới Sa Ngộ Tĩnh Ngũ Nhãn Thiên nhãn Phật nhãn Pháp nhãn Tuệ nhãn Nhục, thường nhãn