Sách tam giáo/Phật giáo/Bát quái

Tủ sách mở Wikibooks

Bát quái đại diện cho 8 trạng thái của một sự việc . Thí dụ như

8 quẻ Phục hy 1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷).
8 hướng Đông - Đông Bắc - Bắc - Tây Bắc - Tây - Tây Nam - Nam - Đông Nam
8 khí tiết (Khí hậu) Ấm - Nóng - Mát - Lạnh

Tên gọi[sửa]

八卦 Bát Quái
乾 Càn
兌 Đoài
離 Ly
震 Chấn
巽 Tốn
坎 Khảm
艮 Cấn
坤 Khôn
Thiên/Trời Trạch/Đầm/Hồ Hỏa/Lửa Lôi/Sấm Phong/Gió Thủy/Nước Sơn/Núi Địa/Đất
天 Tiān 澤(泽) Zé 火 Huǒ 雷 Léi 風(风) Fēng 水 Shuǐ 山 Shān 地 Dì

Nguồn gốc[sửa]

Bát quái được hình thành từ 2 nguồn Phục hy bát quái và Văn vương (Nhà Chu) bát quái . Phục hy dùng vạch thẳng để diển bát quái để biểu diển biến hóa của vũ trụ âm dương thuở khai thiên lập địa. Văn vương dùng vòng tròn để diển bát quái để biểu diển thời đại đế chế của ông bao gồm ông, vợ ông và con cái của ông 6 đứa 3 trai , 3 gái

Phục Hy Bát quái[sửa]

Biến hóa của vũ trụ âm dương được Phục hy đem lẽ đó vạch ra thành nét như sau

  • Đầu tiên vạch một nét liền (tức là vạch lẻ), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Dương . Một nét đứt (tức là vạch chẵn), để làm phù hiệu (tượng trưng) cho khí Âm. Hai cái vạch đó gọi là Lưỡng nghi (2 nghi)
___ tượng trưng cho khí Dương
_ _ tượng trưng cho khí Âm
Tứ tượng
  • Trên mỗi Tượng lại vạch thêm một vạch nữa, thành ra tám cái ba vạch tạo thành Bát quái (8 quẻ) . Bát quái (八卦 bā gùa) là tổ hợp của Ba hào
八卦 Bát Quái
乾 Càn
兌 Đoài
離 Ly
震 Chấn
巽 Tốn
坎 Khảm
艮 Cấn
坤 Khôn
Thiên/Trời Trạch/Đầm/Hồ Hỏa/Lửa Lôi/Sấm Phong/Gió Thủy/Nước Sơn/Núi Địa/Đất
天 Tiān 澤(泽) Zé 火 Huǒ 雷 Léi 風(风) Fēng 水 Shuǐ 山 Shān 地 Dì

Văn Vương Bát quái[sửa]

Kinhh dịch[sửa]

Bát Quái theo kinh Dịch

Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
Tứ tượng diễn bát quái; bát quái diền lục thập tứ quái.

Cá tánh Bát quái Âm dương Ngũ hành[sửa]

Bát quái Âm dương[sửa]

Âm Khôn, Cấn , Khảm , Tốn
Dương Càn , Đoài , Ly , Chấn

Bát quái Ngũ hành[sửa]

Ngũ hành Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
Bát quái Kiền, Đoài Khảm Chấn, Tốn Ly Càn , Khôn