Sách danh ngôn Hán việt
Giao diện
Hiện có người đề nghị di chuyển trang này đến Wikiquote.
Nội dung bài này dường như chỉ nhằm sưu tập danh ngôn, chứ không phải là một trang sách giáo khoa. Vì rằng Wikipedia không phải là bộ sưu tập danh ngôn nên những trang như thế này thích hợp để tại Wikiquote hơn. Xin xem trang thảo luận của trang này để biết thêm chi tiết.
Trước khi di chuyển trang này đến Tục ngữ Hán Việt tại Wikisource, xin kiểm tra rằng trang này theo tiêu chuẩn mục từ. Nếu có thể phát triển trang này thành trang sách đúng kiểu, xin bạn hãy dời thông báo này.
A
[sửa]- Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo.
- Làm ác gặp ác, ở hiền gặp lành
- Anh hùng nan quá mỹ nhân quan.
- Anh hùng không qua được ải người đẹp
- An cư lạc nghiệp.
- Ổn định chỗ ở, cơ nghiệp phát triển
B
[sửa]- Ngôn sở bất tri, Tri sở bất ngôn - Khổng tử
- Biết không nói, Nói không biết
C
[sửa]- Cẩu khẩu nan sinh xuất tượng ngà
- Miệng chó sao mọc ngà voi
- Cẩn ngôn vô tội . Cẩn tắc vô ưu
- Thận trọng lời nói không lỗi lầm
- Thận trọng việc làm không lo lắng
D
[sửa]- Dục tốc bất đạt . Dục hoãn cầu mưu
- Vội vàng hư việc . Câu giờ tìm kế
- Dưỡng hổ di họa
- Nuôi cọp mang hoạ
- Đạo bất đồng bất tương vi mưu
- Không cùng chí hướng, quan niệm không hợp tác
- Độc vạn quyển thư, hành vạn lý lộ
- Đọc một quyển sách khong bằng đi vạn dặm đường
- Điểu vị thực Vong, Nhân vị lợi Vong
- Chim chết vì ăn . Người chết vì lợi
- Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành.
- Danh bất chính, ngôn bất thuận, sự bất thành.
- Đúng tiếng , đúng lời , việc sẻ thành
- Không đúng tiếng , không đúng lời , việc không thành
- Đa tình tự cổ nan di hận . Dĩ hận miên miên bất tuyệt kỳ
- Đa tình từ xưa không vương hận . Để hận triền miên không bao giờ hết
- Diệp lạc quy căn
- Lá rụng về cội.
H
[sửa]- Lạc hoa hữu ý, lưu thuỷ hành lưu
- Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
- Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
- Tri nhân, tri diện, bất tri tâm
- Vẽ cọp, vẽ da, khó vẽ xương.
- Biết người, biết mặt, không biết lòng
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
- Vô duyên đối diện bất tương phùng
- Có duyên ngàn dặm cũng đến tìm
- Không duyên gặp mặt chẳng quen nhau
- Hoạn lộ, họa lộ
- Đường công danh là đường tai hoạ
- Học như nghịch thủy hành chu bất tiến tắc thoái .
- Học như chiếc thuyền ngược nước, không tiến thì lùi .
I
[sửa]J
[sửa]K
[sửa]- Kỷ sở bất dục, vật thị ư nhân ~ Khổng tử
- Đừng làm những gì mình không muốn người khác làm lại cho mình
- Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã. -- Luận ngữ
- Việc nghĩa không làm . Không có dũng.
- Khẩu Phật, Tâm Xà
- Miệng Phật , Lòng rắn
L
[sửa]- Lực bất tòng tâm
- Muốn làm nhưng chẳng được
M
[sửa]- Mỹ nhân tự cổ như danh tướng
- Bất hứa nhân gian kiến bạch đầu
- Người đẹp từ xưa như tướng giỏi.
- Không ở với người đến bạc đầu.
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
- Mưu sự ở người , thành sự ở trời
N
[sửa]- Ngọc bất trác . Bất thành khí
- Nhân bất học . Bất tri lý. -- Tam Tự Kinh
- Ngọc không mài, không đẹp
- Người không học, không thành
- Nhi nữ thường tình , Anh hùng khí đoản
- . Anh hùng mạt vận
- Nhàn cư vi bất thiện.
- Ở không sinh tật
- Nhất nghệ tinh, Nhất thân vinh
- Giỏi nghề , ấm thân
- Nhân định thắng thiên.
- Người định thắng trời
- Nhàn cư vi bất thiện
- Nhàn rổi sanh tật
O
[sửa]- Oan oan tương báo, dỉ hận miên miên.
- Oán thù không dứt , để hận đời đời
- Oán không giải được oán
- Thù không giải được thù
P
[sửa]- Phú quý sinh lễ nghĩa, bần cùng sinh đạo tặc.
- Giàu sinh tật , nghèo sinh loan
- Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí.
- Phước không đến hoài, hoạ đến khôn lường
- Pháp bất vị thân, Nghĩa bất dung tình.
- Luật pháp không kiêng nể người thân
- Chính nghĩa không nể thân tình
Q
[sửa]- Quốc hữu quốc pháp, Gia hữu gia quy.
- Nước có luật nước . Gia đình có luật lệ gia đình.
V
[sửa]- Vô phong bất khởi lãng
- Không lửa sao có khói.
- Vạn sự khởi đầu nan
- Mọi sự khó ở ban đầu
- Vô tín, bất khả dụng nhân
- Nhân bất tín, bất khả dung
- Không tin, đừng dung người
- Người không thể tin , đừng dùng
S
[sửa]- Sự tuy tiểu, bất tác, bất thành
- Tử tuy hiền, bất giáo, bất minh. - Trang Tử
- Việc dầu nhỏ , không làm không thành,
- Con dầu hiền , không dạy không biết.
- Song hổ phân tranh, nhứt hổ tử vong
- Hai con cọp đánh nhau , một con phải chết
- Sinh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên
- Sống chết có số, giàu có ở trời
- Sinh sự , sự sinh
- Kiếm chuyện với người thì người sẻ kiếm chuyện lại
T
[sửa]- Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ
- Tu sửa bản thân, quản trị gia đình, điều hành đất nước, đem lại hoà bình cho thế giới
- Tiên học lể, hậu học văn
- Trước học lễ , sau học chữ
- Tiên trách kỷ, hậu trách nhân.
- Trước trách mình, sau trách người
- Thiên đường hữu lộ, vô nhân vấn
- Địa ngục vô môn, hữu nhân tầm
- Thiên đường có lối không ai đến
- Địa ngục không đường, người lại tìm
- Thiên lí tống nga mao
- Lễ khinh tình ý trọng
- Của ít lòng nhiều
- Trung ngôn nghịch nhĩ
- Lời nói thật thì khó nghe.
- Tận nhân lực, tri thiên mệnh
- Làm hết lòng, theo ý trời
- Thất bại thị thành công chi mẫu.
- Thất bại là mẹ của thành công
- Thắng bất kiêu , bại bất nản
- Thắng không kiêu, bại không nản
- Thi ân bất cầu báo. Thọ ân mạc khả vong
- Làm ơn không cần báo . Thọ ơn không thể quên
- Thiên bất dung gian
- Trời không tha kẻ gian
- Thiên ngoại hữu thiên, Nhân ngoại hữu nhân
- Ngoài trời còn có bầu trời khác, người tài còn có người tài hơn
- Tiểu phú do cần , Đại phú do thiên
- Tiểu phú ở , triệu phú ở trời
- Tiểu Nhân đắc chí, Quân Tử gặp phiền
- Kẻ xấu hí hung , người tốt gặp phiền
- Tiên hạ thủ di (vi) cường
- Ra tay trước dành ưu thế
- Tiên phát chế nhân
- Ra tay trước hạ kẻ địch
- Tửu nhập ngôn xuất
- Rượu vào lời ra
- Thiên bất dung gian
- Trời không tha kẻ gian
- Thần khẩu hại xác phàm
- Lời nói làm hại thân
- Tiểu phú do cần, triệu phú do thiên
- Giàu nhỏ do cần kiệm, giàu to do trời ban
- Tích lũy, phòng cơ
- Dành dụm , phòng hờ
- Tri giả, bất giả . Tri thức ,bất thức
- Biết như không biết
- Trung thần bất sự nhị quân, liệt nữ bất giá nhị phu. (Vương Trọc)
- Tôi trung không thờ hai vua, gái hiền không lấy hai chồng (Vương Trọc))
- Trung ngôn nghịch nhĩ
- Lời nói thật thì khó nghe.