Bước tới nội dung

Sách Vật lý/Nhiệt/Nhiệt và vật

Tủ sách mở Wikibooks


Thân nhiệt của vật

[sửa]

Mọi vật đều có một thân nhiệt riêng

Trạng thái vật Thân nhiệt
Rắn
Lỏng
Khí

Nhiệt và thay đổi trạng thái vật

[sửa]

Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi trạng thái từ rắn sang lỏng sang khí do có thay đổi nhiệt độ trên vật

Quá trình thay đổi trạng thái Định nghỉa Nhiệt độ thay đổi trạng thái Nhiệt độ
Quá trình nóng chảy Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng Nhiệt đô nóng chảy .
Quá trình bốc hơi Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí Nhiệt đô bốc hơi
Quá trình đông đặc Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn Nhiệt đô đông đặc


Trạng thái vật chất

[sửa]

Trong tự nhiên, mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. Rắn , 2. Lỏng , 3. Khí , 4. plasma . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua Phương trình trạng thái

Các trạng thái vật chất

  1. Rắn ,
  2. Lỏng ,
  3. Khí ,
  4. Plasma

Phương trình trạng thái vật chất

Quá trình nhiệt truyền

[sửa]

Nhiệt truyền đại diện cho quá trình truyền nhiệt trên vật qua 3 giai đoạn Nhiệt cảm , Nhiệt dẩn và Nhiệt phóng xa . Nhiệt cảm đại diện cho khả năng hấp thụ nhiệt của vật khi có nhiệt truyền qua vật . Nhiệt dẩn cho biết khả năng dẩn nhiệt của vật đến mức cao nhứt . Nhiệt phóng xạ đại diện cho khả năng giải thoát nhiệt lượng trên mức dẩn nhiệt cao nhứt

  • Nhiệt cảm . Nhiệt truyền qua vật tạo ra thay đổi Nhiệt độ trên vật từ nhiệt đô dến nhiệt độ tạo ra thay đổi nhiệt trên vật . Nhiệt lượng hấp thụ của vật tỉ lệ với Khối lượng , thay đổi nhiệt độ và khả năng hấp thụ nhiệt của vật
  • Nhiệt dẩn . Vật dẩn nhiệt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng ở mức năng lượng lượng tử và phát ra ánh sáng thấy được có màu vàng
  • Nhiệt phóng xạ . Trên tần số ngưởng , vật không còn dẩn nhiệt . Năng lượng khác biệt giửa năng lượng nhiệt và năng lượng dẩn nhiệt cao nhứt được dùng vào việc giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất