Sách Vật lý/Nhiệt/Điện từ nhiệt
Giao diện
Nhiệt điện từ được tìm thấy từ sóng điện từ tạo ra từ 2 trường điện trường và từ trường trong mạch điện của cuộn từ
Nhiệt điện từ
[sửa]Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện Lối mắc ≈≈≈ ≈≈≈== ≈≈≈e Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấnTần số thời gian Năng lực nhiệt
Hằng số C
Khối lượng/Lượng tử Động lượng
Bước sóng
Tính chất
[sửa]Nhiệt điện từ dẩn đến các khám phá về sóng điện từ , quang phổ của sóng điện từ , lượng tử và năng lực lượng tử
- Sóng điện từ
- Phổ tần nhiệt điện từ
Phóng xạ sóng điện từ có một quang phổ điện từ bao gồm các phổ tần
- RF (Radio Frequency) , Sóng băng tần radio
- uF (Imcrovave Frequency) , Sóng băng tần micro
- IF (Infra-red Frequency) , Phổ tần ánh sáng đỏ
- VF (Visible Frequency, Phổ tần ánh sáng vàng, Ánh sáng thấy được
- UVF (Ultra-Violet Frequency) , Phổ tần ánh sáng tím
- X (X ray) , Tia X
- γ (Gamma ray) , Tia Gamma
- Lượng tử - một đại lượng không có khối lượng và có giá trị là một hằng số không đổi - có lưởng tính Sóng Hạt . Lưởng tính Sóng - Hạt cho phép lượng tử di chuyển dưới dạng Sóng điện từ và truyền năng lượng dưới dạng Hạt
- . Đặc tính Sóng
- . Đặc tính Hạt
Có 2 loại lượng được tìm thấy là Lượng tử quang ở và Lượng tử điện ở
- Quang tuyến nhiệt điện từ . Quang tuyến nhiệt điện từ được tìm thấy từ Phóng xạ vật dưới dạng năng lượng lượng tử của một Lượng tử không khối lượng di chuyển ở vận tốc cực nhanh bang vận tốc ánh sang thấy được .
Mọi lượng tử đều có một năng lực lượng tử tính bằng
Năng lực lượng tử được tìm thấy ở 2 trạng thái Năng lực lượng tử quang ở và Năng lực lượng tử điện ở
Tính xác định trạng thái quang tuyến nhiệt điện từ được miêu tả theo Định luật Heiseiberg Quang tuyến chỉ có thể tìm thấy ở 1 trong 2 trạng thái ở một thời điểm thời gian