Sách Khổng giáo/Kinh sách Nho giáo/Kinh dịch/Cửu tinh

Tủ sách mở Wikibooks

Cửu tinh có nghỉa là 9 vì sao thiên văn được dùng trong tử vi bói toán

Cửu tinh tên gọi[sửa]

  1. Nhất bạch hay tham lang Đệ nhất cát tinh.
  2. Nhị hắc hay cự môn Hung tinh.
  3. Tam bích hay lộc tồn Hung tinh.
  4. Tứ lục hoặc văn xương Cát tinh.
  5. Ngũ hoàng hoặc Liêm trinh Đạt sát tinh.
  6. Lục bạch hoặc vũ khúc Cát tinh.
  7. Thât xích hoặc phá quân tặc tinh.
  8. Bát bạch hoặc tả phù Cát tinh.
  9. Cửu tử hay hữu bật trung tính.

Ý nghĩa[sửa]

Số 1 - Nhất bạch hay tham lang Đệ nhất cát tinh.[sửa]

Nếu đương vượng mà hình thế loan đầu có thủy động thì khoa cử đỗ đạt, sinh con trai thông minh trí tuệ. Nếu suy tử thì hại vợ, không thọ, cuộc đời trôi nổi, mang nhiều bệnh tậ về huyết, thận hư...

  • về ngũ hành: thuộc thuỷ
  • Về màu sắc: màu trắng
  • Về cơ thể : Thận, tai, máu huyết
  • về người : con trai thứ
  • về tính chất : thuộc dương

Số 2 - Nhị hắc hay cự môn Hung tinh.[sửa]

Nếu vượng thì giàu có, điền sản phát mạnh, nhân khẩu hưng vượng lại phát quí về binh nghiệp. Nếu suy tử thì vợ đoạt quyền chồng, tính tình nhỏ nhen, thâm hiểm, keo kiệt, khó sinh đẻ, có bệnh về bụng. Trong nhà thường phát sinh bệnh hoạn liên miên.

  • về ngũ hành: thuộc thổ
  • Về màu sắc: màu đen
  • Về cơ thể : bụng và dạ dày
  • về người: mẹ hoặc vợ trong gia đình
  • về tính chất : thuộc âm

Số 3 - Tam bích hay lộc tồn Hung tinh.[sửa]

Nếu vượng thì tài lộc đầy đủ, chấn hưng gia tộc, cơ nghiệp vững vàng, con cái dòng trưởng rất hưng thịnh. Nếu suy tử thì người nhà dễ bị điên hoặc hen suyễn, chân tàn tật, khắc vợ, kiện tụng thị phi hoặc trở thành trộm cướp.

  • về ngũ hành: thuộc mộc
  • Về màu sắc: màu xanh lá cây
  • Về cơ thể : mật, vai và tay
  • về người: con trai trưởng
  • về tính chất : thuộc dương

Số 4 - Tứ lục hoặc văn xương Cát tinh.[sửa]

Vượng thì văn chương lừng danh, khoa cử đỗ đạt, con gái dung mạo đoan trang lấy được con nhà quyền quí. Nếu suy tử thì phụ nhân dâm loạn, đàn ông đam mê tửu sắc, gia sản phá hoại, phải lang thang phiêu bạt.

  • về ngũ hành: thuộc mộc
  • Về màu sắc: màu xanh dương
  • Về cơ thể : đùi và 2 chân
  • về người: con gái trưởng
  • về tính chất : thuộc âm

Số 5 - Ngũ hoàng hoặc Liêm trinh Đạt sát tinh.[sửa]

Vượng thì tài đinh đại phát. Nếu suy tử thì bất kể được sinh hay bị khắc đều rất xấu ví vậy nó tịnh không nên động. Nếu gặp sao thái tuế tới thì tính hung càng phát mạnh làm tổn đinh, phá tài , nhẹ thì ốm đau, nặng thì mất người

  • về ngũ hành: thuộc thổ
  • Về màu sắc: màu vàng
  • Về cơ thể : không
  • về người: không

Số 6 - Lục bạch hoặc vũ khúc Cát tinh.[sửa]

Vượng thí quyền uy , làm võ tướng thì công trạng hiển hách, gia đình giáu có, nhiều nhân đinh. Nếu suy tử thì cô độc hoặc chết trong binh đao, người nhà thường góa bụa, có nhiều quả phụ.

  • về ngũ hành: thuộc kim
  • Về màu sắc: màu trắng bạc
  • Về cơ thể : đầu, mũi, cổ, xương, ruột già
  • về người: cha hoặc chồng trong gia đình
  • về tính chất : thuộc dương

Số 7 - Thât xích hoặc phá quân tặc tinh.[sửa]

Vượng thì phát về võ quyền, đinh tài đều vượng. Nếu suy thì trong nhà xuất hiện trộm cướp hoặc có người chết trận hay bị giam cầm, gia đạo không yên có thể bị hỏa tai mà tổn đinh hoặc xuất hiện người ham mê tửu sắc

  • về ngũ hành: thuộc kim
  • Về màu sắc: màu đỏ
  • Về cơ thể : phổi, miệng, lưỡi
  • về người: con gái út
  • về tính chất : thuộc âm

Số 8 - Bát bạch hoặc tả phù Cát tinh.[sửa]

Vượng thì trung hiếu, phú quí dài lâu, con cháu được hưởng phúc lộc của tổ tiên. Suy tử thì có tổn thương nhỏ hoặc bị bệnh dịch

  • về ngũ hành: thuộc thổ
  • Về màu sắc: màu trắng
  • Về cơ thể : lưng, ngực và lá lách.
  • về người: con trai út
  • về tính chất : thuộc dương

Số 9 - Cửu tử hay hữu bật trung tính.[sửa]

Vượng thì văn chương lừng lẫy, con cháu dòng giữa được hưởng phú quí. Suy thì hỏa tai hoặc tai họa chốn quan trường, bị bệnh về máu huyết, thần kinh, mắt hoặc sanh đẻ khó.

  • về ngũ hành: thuộc hoả
  • Về màu sắc: màu đỏ tía
  • Về cơ thể : mắt, tim, ấn đường
  • về người: con gái giữa
  • về tính chất : thuộc âm