Hóa học đại cương/Á kim
Giao diện
Khái Niệm
[sửa]Á kim bao gồm những nguyên tố hóa học nằm giữa kim loại và phi kim trong bảng tuần hoàn . Phụ thuộc vào điều kiện môi trường chúng có thể có các tính chất của kim loại như dẫn điện hay phi kim cách điện
Bảng Tuần Hoàn Hóa Học
[sửa]H | He | |||||||||||||||||
Li | Be | B | C | N | O | F | Ne | |||||||||||
Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl | Ar | |||||||||||
K | Ca | Sc | Ti | V | Cr | Mn | Fe | Co | Ni | Cu | Zn | Ga | Ge | As | Br | Kr | ||
Rb | In | Sn | Sb | Te | I | Xe | ||||||||||||
Cs | * | Tl | Pb | Bi | Po | At | Rn | |||||||||||
Fr | ** |
Ứng Dụng
[sửa]Si , Ge đều là những Á kim được dùng nhiều trong việc chế tạo các linh kiện điện tử bán dẩn như diode, transistor . Khi trộn Á kim với Tạp chất sẻ cho Bán Dẩn Điện Âm hay Dương . Khi ghép Bán Dẩn Điện Âm Dương với nhau tạo nên công cụ điện tử có khả năng dẩn hay không dẩn điện và khuếch đại điện