Bài 20: Hàm xử lý chuỗi
Giao diện
Do kiểu string được xây dựng hướng đối tượng, do vậy các hàm xử lý chuỗi còn được gọi là các phương thức xử lý chuỗi và mỗi biến kiểu chuỗi được xem là một đối tượng. Cú pháp gọi phương thức của một đối tượng là: đối-tượng.phương-thức()
Ví dụ:
string s;
cout << s.length();
cout << s.erase(0, 2);
cout << s.find("abc");
Trong bài này, chúng ta sẽ được học 5 phương thức xử lý chuỗi của đối tượng kiểu string.
Tên phương thức | Ý nghĩa sử dụng | Đầu vào | Đầu ra |
---|---|---|---|
length | Lấy số lượng kí tự hiện có trong chuỗi (độ dài chuỗi) | Số nguyên, là độ dài chuỗi | |
size | |||
erase | Xóa một số kí tự bắt đầu từ một vị trí trong chuỗi | Vị trí bắt đầu xóa
Số lượng kí tự cần xóa |
Chuỗi, sau khi được xóa một số kí tự |
insert | Chèn một chuỗi khác vào trong chuỗi | Vị trí bắt đầu chèn
Chuỗi bên ngoài cần chèn |
Chuỗi, sau khi được chèn |
substr | Cắt chuỗi bắt đầu từ một vị trí | Vị trí bắt đầu cắt
Số lượng kí tự cần cắt |
Chuỗi, sau khi được cắt |
find | Tìm kiếm chuỗi khác trong chuỗi | Chuỗi con cần tìm | Số nguyên, là vị trí đầu tiên tìm thấy trong chuỗi |
Lấy độ dài
- Phương thức length() hoặc size()
Để lấy độ dài của chuỗi str, ta có thể viết str.length()
hoặc str.size()
. Kiểu giá trị trả về là một số nguyên chỉ số lượng kí tự có trong chuỗi. Dưới đây là các ví dụ minh họa:
string s = "Lap trinh";
cout << s.size() << endl; // Màn hình in ra: 9
s = s + " C++";
cout << s.size() << endl; // Màn hình in ra: 13
Xóa kí tự
Cắt chuỗi
Chèn chuỗi
Tìm chuỗi con
BÀI TẬP