Bước tới nội dung

Sách Vật lý/Điện/Vật và Điện/Dẫn điện

Tủ sách mở Wikibooks

Dẫn điện đai diện cho mọi vật dể dẫn điện được tìm thấy từ các Kim loại như Đồng (Cu), Sắt (Fe)

Độ dẩn điện

[sửa]

Độ dẫn điện cũng là nghịch đảo của điện trở suất ρ:


Trong hệ SI σ có đơn vị chuẩn là S/m (Siemens trên mét), các đơn vị biến đổi khác như S/cm, m/Ω·mm² và S·m/mm² cũng thường được dùng, với 1 S/cm = 100 S/m và 1 m/Ω·mm² = S·m/mm² = 106 S/m. Riêng ở Hoa Kỳ σ còn có đơn vị % IACS (International Annealed Copper Standard), phần trăm độ dẫn điện của đồng nóng chảy, 100 % IACS = 58 MS/m. Giá trị độ dẫn điện của dây trần trong các đường dây điện cao thế thường được đưa ra bằng % IACS.

Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C:
Chất dẫn điện Phân loại σ in S/m Nguồn
Bạc Kim loại 61,39 · 106
Đồng Kim loại ≥ 58,0 · 106
Vàng Kim loại 44,0 · 106
Nhôm Kim loại 36,59 · 106
Natri Kim loại 21 · 106
Wolfram Kim loại 18,38 · 106
Đồng thau (CuZn37) Kim loại ≈ 15,5 · 106
Sắt Kim loại 10,02 · 106
Crom Kim loại 8,74 · 106
Chì Kim loại 4,69 · 106
Titan (bei 273 K) Kim loại 2,56 · 106
Thép không gỉ (1.4301) Kim loại 1,4 · 106
Thủy ngân Kim loại 1,04 · 106
Gadolini Kim loại 0,74 · 106
Than chì (parallel zu Schichten) Phi kim 3 · 106
Polymer dẫn điện 10−11 bis 105
Germani Bán dẫn 1,45
Silic, undotiert Bán dẫn 252 · 10−6
Teluride Bán dẫn 5 · 10−3
Nước biển ≈ 5
Nước máy ≈ 50 · 10−3
Nước tinh khiết 5 · 10−6

Định luật Ohm

[sửa]

Sự dẫn điện có thể diễn tả bằng định luật Ohm, rằng dòng điện tỷ lệ với điện trường tương ứng, và tham số tỷ lệ chính là độ dẫn điện:

Với:

Ứng dụng

[sửa]

Từ Dẩn điện các công cụ điện được tạo ra bao gồm

Điện trở , Tụ điện , Cuộn từ