Sách toán ứng dụng kỹ sư

Tủ sách mở Wikibooks

Định luật Newton[sửa]

Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển.


F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên
F≠ 0 Lực tương tác với vật làm cho vật di chuyển tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển
Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng

Lực[sửa]

Dạng lực Công thức
Động lực
Trọng lực
Phản lực
Áp lực
Lực ma sát
Lực đàn hồi

Lực ly tâm
Lực hướng tâm
Lực Ampere
Lực Coulomb
Lực Lorentz
Lực điện từ
Lực tương tác yếu
Lực tương tác mạnh


Lực và chuyển động[sửa]

Chuyển động cân bằng[sửa]

Di chuyển tự do trên mặt đất
O →
Di chuyển tự do rơi xuống đất
O
Di chuyển trên mặt đất bị lực ma sát cản trở



Di chuyển tự do lơ lửng trên không trung



Di chuyển tự do theo quỹ đạo vòng tròn lơ lửng trong không trung




Theo hình cong rơi xuống đất với lực cản trở của không khí


Chuyển động lực động điện của điện tích
Chuyển động lực động từ của điện tích

Chuyển động thẳng hàng của điện tích

Chuyển động theo đường tròn của điện tích

Chuyển động lực điện từ của điện tích
Chuyển động lực hút điện tích khác loại
Với
Bán kín Bohr




Vạch sáng

Chuyển động định hướng[sửa]

Vector chuyển động[sửa]

Chuyển động định hướng là một loại cuyển động theo một hướng cố định . Chuyển động định hướng được biểu diển bằng vector chuyển động như sau

Mọi chuyển động từ vị trí này sang vị trí khác đều có các tính chất sau

Tính Chất Chuyển Động Định nghỉa Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài đường dài di chuyển m
Thời gian Thời gian di chuyển s
Vận tốc Tốc độ di chuyển m/s
Gia tốc Thay đổi tốc độ theo thay đổi thời gian m/s2
Lực Sức dùng để thực thi một việc N
Năng lực khả năng thực thi một việc của lực N m
Năng lượng khả năng thực thi một việc của lực theo thời gian N m/s

Chuyển động thẳng[sửa]

Chuyển động thẳng đại diện cho mọi chuyển động theo đường thẳng không có thay đổi hướng.

Mọi chuyển động thẳng di chuyển từ điểm đến điểm sẽ có gia tốc khác không tính bằng

Vậy, Vận tốc di chuyển

Đường dài di chuyển được tính bằng diện tích dưới hình v-t

. Với
. Với
. Với

Từ trên


Chuyển động thẳng ở Gia tốc khác không



Chuyển động thẳng ở Gia tốc bằng không
Chuyển động thẳng ở Gia tốc là một hằng số không đổi


Chuyển động thẳng nghiêng
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng ngang
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s
Chuyển động thẳng dọc
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s

Động lượng[sửa]

Tính chất[sửa]

v < C

.

v = C

v ≈ C.

.

Công thức tổng quát[sửa]

v < C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s
Động lượng N m/s
v = C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s
Động lượng N m/s
v ≈ C
Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s

Chuyển động cong[sửa]

Tính chất[sửa]

Chuyển động cong đại diện cho chuyển động không đều có thay đổi hướng di chuyển . Chuyển động cong có gia tốc biến đổi không đều theo thời gian

Tính chất

Vận tốc chuyển động

Gia tốc chuyển động

Đường dài chuyển động được tính bằng diện tích dưới hình v - t

Khi

Vận tốc chuyển động

Gia tốc chuyển động

Đường dài chuyển động

Công thức tổng quát[sửa]

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Gia tốc m/s2
Vận tốc m/s
Đường dài | m
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s

Chuyển động quay tròn[sửa]

Tính chất[sửa]

Với mọi chuyển động quay tròn của đường dài


Đường dài

Vận tốc

Gia tốc

Công thức tổng quát[sửa]

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài m
Thời gian s
Vận tốc m/s
Gia tốc m/s2
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s

Chuyển động xoay tròn[sửa]

Tính chất[sửa]

Đường dài

Vận tốc

Gia tốc hướng tâm

Gia tốc ly tâm


Công thức tổng quát[sửa]

Tính Chất Chuyển Động Ký Hiệu Công Thức Đơn vị
Đường dài m
Thời gian s
Vận tốc m/s
Gia tốc m/s2
Lực N
Năng lực N m
Năng lượng N m/s

Chuyển động sóng sin[sửa]

Tính chất[sửa]

Nghiệm số sóng sin

Thỏa mản hàm số sóng đạo hàm bậc n

Sao cho

n ≥ 2

Đường dài sóng

Vận tốc sóng

Gia tốc sóng

Công thức tổng quát[sửa]

Đường dài
Thời gian
Vận tốc
Chu kỳ Thời gian
Số sóng
Vận tốc góc
Bước sóng
Tần số sóng
Phương trình sóng
Hàm số sóng
Vận tốc góc

Điện tử[sửa]

Linh kiện điện tử[sửa]

Điện nguồn[sửa]

Điện DC
Điện AC

Điện trở[sửa]

Phản ứng điện DC

Điện trở kháng của điện trở được tính theo Định luật Ohm

Điện thế của điện trở được tính theo Định luật Volt

Dòng điện của điện trở được tính theo Định luật Ampere

Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Năng lượng, Điện ứng, Điện kháng

Điện từ cảm, từ dung của Điện trở

Năng lượng điện nhiệt sản sinh trong Điện trở

Với mọi vật dẩn điện
Với mọi vật bán dẩn điện

Năng lượng điện nguồn

Năng lượng điện truyền qua điện trở

Năng lượng điện nhiệt phóng xạ của điện trở vào môi trường xung quanh

Tụ điện[sửa]

Phản ứng điện DC
Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Điện ứng, Điện kháng

Cuộn từ[sửa]

Phản ứng điện DC

Dòng điện, Điện từ cảm, Từ dung

Phản ứng điện AC

Điện thế, Dòng điện, Điện ứng, Điện kháng

Điện cảm ứng từ, Điện từ nhiểm, Lực điện từ

Phương trình vector dao động điện từ


Phương trình và hàm số Sóng điện từ

Điện nhiệt từ

Lượng tử


Phương trình Maxwell điện từ nhiểm

Mạch điện điện tử[sửa]

Mạch điện điện trở[sửa]
Mạch điện Lối mắc Công thức
Mạch Chia Điện




Mạch T



Mạch π




Mạch Nối Tiếp Song Song :


Δ - Y Hoán Chuyển



Y - Δ Hoán Chuyển




Mạch điện RL[sửa]
Mạch điện RL Lối mắc Công thức
RL nối tiếp






LR bộ lọc tần số thấp






RL bộ lọc tần số cao






Mạch điện RC[sửa]
Mạch điện RC Lối mắc Công thức
Mạch điện RC nối tiếp








Bộ lọc tần số thấp RC






Bộ lọc tần số cao CR






Mạch điện LC[sửa]
Mạch điện RLC nối tiếp[sửa]

Mạch điện RLC nối tiếp có khả năng tạo ra dao động sóng điện

Mạch điện với R≠0

Ỏ trạng thái cân bằng

Nghiệm phương trình

Một nghiệm thực . .
Hai nghiệm thực . .
Hai nghiệm phức . .

Ở trạng thái đồng bộ

R,C,L≠0
.
Mạch điện với R=0

Với R=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện LC nối tiếp

Ở trạng thái cân bằng

Ở trạng thái đồng bộ

.
Mạch điện với L=0

Với L=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện RC nối tiếp

Ở trạng thái cân bằng

Mạch điện với C=0

Với C=0 mạch điện RLC nối tiếp trở thành mạch điện RL nối tiếp

Ở trạng thái cân bằng

Mạch điện điốt[sửa]
Biến đổi chiều điện Lối mắc 1 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 2 điot
biến đổi chiều điện Lối mắc 4 điot


Mạch điện transistor[sửa]
Bộ khuếch đại điện trăng si tơ Hình Công thức
Bộ khuếch đại điện âm trăng si tơ Với ,



Bộ khuếch đại điện dương trăng si tơ Với ,



Mạch điện IC[sửa]
Mạch Điện IC741 Chức năng
Inverting amplifier Khuếch Đại Điện Âm

Non-inverting amplifier


Khuếch Đại Điện Dương

Voltage follower


Dẩn Điện

Summing amplifier


Khuếch Đại Tổng

Integrating amplifier


Khuếch Đại Tích Phân

Differentiating amplifier


Khuếch Đại Đạo Hàm

Schmitt trigger

Hysteresis from to

Schmitt trigger

Inductance gyrator

L = RLRC

Từ Dung

Negative impedance converter


Điện Trở Âm

Logarithmic configuration


Khuếch Đại Logarit

Exponential configuration


Khuếch Đại Lủy Thừa

Bộ phận điện tử[sửa]

Bộ giảm điện[sửa]

Bộ giảm điện Lối mắc Tính chất
Mạch điện RL nối tiếp










Mạch điện RC nối tiếp









Bộ ổn điện[sửa]

Bộ phận điện tử cho điện ổn ở tần số thời gian

Bộ phận điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc tần số thấp





Bộ lọc tần số thấp






Bộ lọc tần số cao







Bộ lọc tần số cao






Bộ lọc băng tần




Bộ lọc băng tần




Bộ lọc băng tần chọn lựa
LC-R





Bộ lọc băng tần chọn lựa
R-LC





Bộ lọc băng tần chọn lược
LC-R





Bộ lọc băng tần chọn lược
R-LC





Bộ khuếch đại điện[sửa]

Bộ phận điện tử Khuếch đại điện âm Khuếch đại điện dương
Trăng si tơ

.
Op amp 741
Inverting amplifier

.

Non-inverting amplifier

.
Biến điện


.



.

Bộ dao động sóng điện[sửa]

Dao động điện được tìm thấy từ các mạch điện LC và RLC mắc nối tiếp

Bộ phận điện tử Tính chất
Bộ dao động sóng điện đều








Ở trạng thái cân bằng LC nối tiếp có khả năng tạo ra Sóng điện đều của Sóng Sin

Bộ dao động sóng điện dừng



Từ trên






Mạch điện có khả năng tạo ra Dao động Sóng Dừng ở góc độ 0 - 2π

Bộ dao động sóng điện giảm dần đều
Phân tích mạch điện RLC nối tiếp ở trạng thái cân bằng, ta thấy










Phương trìnhh trên có nghiệm như sau
1 nghiệm thực .

2 nghiệm thực .


2 nghiệm phức .

Bộ dao động sóng điện cao thế
Ở Trạng Thái Đồng Bộ





Xét mạch điện ở 3 tần số góc


Bộ biến đổi chiều điện[sửa]

Bộ phận điện tử biến đổi điện AC hai chiều thành điện AC một chiều

Bộ phận điện tử Tính chất
Với Biến điện chia ở trung tâm
Với Biến điện không có chia ở trung tâm

Bộ biến đổi sóng điện AC sang DC[sửa]

Bộ phận điện tử Tính chất
Bộ biến đổi sóng điện AC sang DC

Điện[sửa]

Điện DC[sửa]

Điện AC[sửa]

Điện từ[sửa]

Điện từ là một hiện tượng của mọi vật dẩn điện mắc nối với điện tạo ra từ trường có khả năng hút các kim loại nằm kề bên khi có dòng điện đi qua vật dẩn điện nên được gọi là Nam châm điện

Nam châm điện[sửa]

Nam châm điện thường[sửa]

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện thường được tạo ra từ mắc nối các dẩn điện như Cộng dây thẳng dẩn điện, Vòng tròn dẩn điện và Cuộn tròn dẩn điện với điện

Nam châm điện thường tạo ra từ các lối mắc trên đều có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 = LI
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0

Nam châm điện vĩnh cửu[sửa]

Thí nghiệm cho thấy, Nam châm điện vĩnh cửu được tạo ra bằng cách để một từ vật nằm trong các vòng tròn của cuộn tròn dẩn điện mắc nối với điện

Nam châm điện vỉnh cửu tạo ra từ lối mắc trên có các tính chất sau

  • Từ sinh khi Nam châm điện thường dẩn điện
I ≠ 0 . B ≠ 0 . H ≠ 0
  • Từ biến mất khi Nam châm điện thường không dẩn điện
I = 0 . B = 0 . H ≠ 0

Định luật Điện từ trường[sửa]

Định luật Điện từ trường Ý nghỉa Công thức
Định luật Gauss Mật độ điện trường và từ trường trong một diện tích
Định luật Ampere Từ cảm của cuộn từ dẩn điện
Định luật Lentz Từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện
Định luật Faraday Điện từ cảm ứng của cuộn từ dẩn điện
Định luật Maxwell Từ nhiểm của cuộn từ dẩn điện
Định luật Maxwell-Ampere Dòng điện

Điện tích[sửa]

Cường độ Điện lượng, Điện trường, Từ trường[sửa]

Tính chất[sửa]

Vật tích điện bằng cách cho hay nhận điện tử âm trở thành điện tích dương hay điện tích âm . Mọi điện tích dương hay điện tích âm đều có các tính chất sau

Điện tích Ký hiệu Tích điện Điện lượng Điện trường Từ trường
Điện tích âm (-) Vật + e -Q →E← B
Điện tích dương (+) Vật - e +Q ←E↔ B

Tương tác Điện tích[sửa]

Tương tác giửa điện tích với điện tích , với điện trường , với từ trường tạo ra các lực tương tác điện tích sau

Lực tương tác điện tích Hình Công thức lực tương tác
Lực điện động → O → O
Lực từ đông
Lực điện từ
Lực hút điện tích
Lực động điện[sửa]

Lực động điện làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng ngang . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Lực động từ[sửa]

Lực động từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng dọc . Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Di chuyển điện tích theo đường thẳng không đổi

Di chuyển điện tích theo quỹ đạo vòng tròn

Lực điện từ[sửa]

Lực điện từ làm cho điện tích đứng yên di chuyển theo đường thẳng nghiêng. Di chuyển của điện tích có các tính chất sau

Từ trên

  • Khi,
.
  • Khi,
.
  • Khi,
Lực hút điện tích[sửa]

Lực hút của điện tích âm hút điện tích dương về hướng mình tạo ra chuyển động có các tính chất sau

Với

Điện từ và dẩn điện[sửa]

Cộng dây thẳng dẩn điện[sửa]

Vòng tròn dẩn điện[sửa]

N Vòng tròn dẩn điện[sửa]

H ≠ 0
H = 0

Sóng điện từ[sửa]

Trong môi trường vật chất , H≠0[sửa]

Phương trình vector dao động điện từ[sửa]

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B





Phương trình và hàm sóng điện từ[sửa]

Cho một Phương trình sóng điện từ

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ

Trong môi trường chân không , H=0[sửa]

Phương trình vector dao động điện từ[sửa]

Dao động điện từ được Maxwell biểu diển dưới dạng 4 phương trình vector đạo hàm của 2 trường Điện trường, E và Từ trường, B





Phương trình và hàm sóng điện từ[sửa]

Cho một Phương trình sóng điện từ

Nghiệm của Phương trình sóng điện từ trên cho Hàm số sóng điện từ


Nhiệt điện từ, hiện tượng nhiệt tìm thấy từ các mạch điện tạo ra từ trường của cộng dây thẳng dẫn điện và cuộn từ dẫn điện

Nhiệt điện từ[sửa]

≈≈≈ || ≈≈≈==|| ≈≈≈e
Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện
Lối mắc Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấn
Tần số thời gian
Năng lực nhiệt


Hằng số C


Khối lượng/Lượng tử
Động lượng


Bước sóng

Điện số[sửa]

Nhiệt[sửa]

Nhiệt độ[sửa]

Nhiệt điện[sửa]

Mọi vật dẩn điện đều có phát sinh nhiệt trong vật

Nhiệt điện từ Dẩn điện Nhiệt năng
Cộng dây thẳng dẩn diện
Cuộn từ dẩn điện
Cuộn từ dẩn điện
Tụ điện

Nhiệt điện từ[sửa]

Nhiệt điện từ Nhiệt Nhiệt quang Nhiệt điện
Lối mắc ≈≈≈ ≈≈≈== ≈≈≈e
Cộng dây thẳng dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện
với từ vật nằm trong các vòng quấn
Tần số thời gian
Năng lực nhiệt


Hằng số C


Khối lượng/Lượng tử
Động lượng


Bước sóng

Nhiệt lửa[sửa]

Nhiệt cảm[sửa]


T Δ T U Hướng nhiệt truyền
Nhiệt di chuyển từ T0 đến T1
Nhiệt di chuyển từ T1 đến T0

Nhiệt dẩn[sửa]


Nên

Nhiệt phóng xạ[sửa]


Nhiệt phóng xạ phân rả[sửa]

Phóng xạ sóng điện từ Laplace[sửa]

Phương trình vector điện từ

Phương trình sóng điện từ

Hàm số sóng điện từ

Phóng xạ vật đen[sửa]

Phóng xạ vật đen là hiện tượng phóng xạ nhiệt (giải tỏa năng lượng nhiệt) của vật chất tối khi tương tác với nhiệt ở nhiệt độ cao trên nhiệt độ hấp thụ cao nhứt của vật

Planck biết rằng vật tối hấp thụ năng lượng nhiệt tốt nhứt . Planck thực hiện thí nghiệm trên vật tối và thấy rằng khi nhiệt độ tăng dần từ thấp đến cao

  • Cường độ nhiệt tăng theo tần số thời gian
  • Đỉnh sóng nhiệt ở bước sóng ngắn hơn
  • Phát ra ánh sáng màu theo trình tự từ Trắng , Đỏ , Vàng , Tím , và Đen


Nhiệt độ Màu Cường độ nhiệt Bước sóng
Lạnh Trắng Thấp Ngắn
Ấm Vàng Trung Trung
Nóng Đen Cao Dài
Định luật Planck
Định luật Planck (minh họa bằng các đường cong màu) miêu tả chính xác bức xạ vật đen và giải quyết vấn đề "thảm họa cực tím" (đường màu đen).

Định luật Planck miêu tả bức xạ điện từ phát ra từ vật đen trong trạng thái cân bằng nhiệt ở một nhiệt độ xác định. Định luật đặt tên theo Max Planck, nhà vật lý đã nêu ra nó vào năm 1900. Định luật này là bước đi tiên phong đầu tiên của vật lý hiện đạicơ học lượng tử.

Đối với tần số Bản mẫu:Math, hoặc bước sóng Bản mẫu:Math, định luật Planck viết dưới dạng:

hoặc

Với

B ký hiệu của cường độ bức xạ (spectral radiance),
T là nhiệt độ tuyệt đối, kB là hằng số Boltzmann,
h là hằng số Planck, và c là tốc độ ánh sáng trong môi trường hoặc trong chân không.[1][2][3] Đơn vị SI của phương trình là W·sr−1·m−2·Hz−1 đối với Bν(T) và W·sr−1·m−3 đối với Bλ(T).

Định luật này cũng có thể biểu diễn theo cách khác, như số lượng photon phát ra tại một bước sóng xác định, hoặc mật độ năng lượng trong thể tích chứa bức xạ. Trong giới hạn đối với những tần số nhỏ (hay bước sóng dài), định luật Planck tương đương với định luật Rayleigh–Jeans, trong khi đối với những tần số lớn (bước sóng nhỏ) định luật này tương đương với xấp xỉ Wien hoặc định luật dịch chuyển Wien.

Max Planck đưa ra định luật vào năm 1900, với mục đích ban đầu để đo các hằng số bằng thực nghiệm, và sau đó ông chứng minh rằng, như định luật biểu diễn sự phân bố năng lượng, nó miêu tả duy nhất sự phân bố ổn định của bức xạ trong trạng thái cân bằng nhiệt.[4] Là định luật về sự phân bố năng lượng, nó là một trong các định luật về phân bố cân bằng nhiệt mà bao gồm phân bố Bose–Einstein, phân bố Fermi–Dirac và phân bố Maxwell–Boltzmann.

Định luật Wien
Bức xạ vật đen như một hàm của bước sóng trong các nhiệt độ khác nhau. Mỗi đường cong nhiệt độ đạt cực đại ở một bước sóng khác nhau và định luật của Wien mô tả sự dịch chuyển của đỉnh đó.

Định luật dịch chuyển Wien nói rằng đường cong bức xạ của vật đen đối với các nhiệt độ khác nhau sẽ đạt cực đại ở các bước sóng khác nhau tỷ lệ nghịch với nhiệt độ. Sự dịch chuyển của giá trị cực đại đó là hệ quả trực tiếp của định luật bức xạ Planck, mô tả độ sáng của phổ của bức xạ vật đen là một hàm của bước sóng ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tuy nhiên, Wilhelm Wien đã tìm ra định luật này vài năm trước khi Max Planck phát triển phương trình tổng quát hơn, và mô tả toàn bộ sự dịch chuyển của phổ bức xạ vật đen sang bước sóng ngắn hơn khi nhiệt độ tăng.

Định luật dịch chuyển của Wien phát biểu rằng bức xạ quang phổ của bức xạ vật đen trên mỗi bước sóng đơn vị, cực đại ở bước sóng λ max được cho bởi:

Trong đó

T là nhiệt độ tuyệt đối đo bằng kelvin.
b là hằng số tỷ lệ được gọi là hằng số dịch chuyển Wien, bằng 2897771955...×10−3 m⋅K,[1] hoặc để thu được bước sóng tính bằng micromet, b ≈ 2898 μm⋅K

Nếu đang xem xét mức phát xạ cơ thể đen trên mỗi tần số đơn vị hoặc trên mỗi băng thông tỷ lệ, thì phải sử dụng hằng số tỷ lệ khác nhau. Tuy nhiên, hình thức của định luật này vẫn giống nhau: bước sóng cực đại tỷ lệ nghịch với nhiệt độ và tần số cực đại tỷ lệ thuận với nhiệt độ.

Định luật dịch chuyển Wien có thể được gọi là "định luật Wien", một thuật ngữ cũng được sử dụng cho phương pháp tính gần đúng Wien.

Định luật Stefan–Boltzmann
Đồ thị hàm tổng năng lượng vật đen phát ra tỷ lệ với nhiệt độ nhiệt động của nó . Đường màu xanh là tổng năng lượng tính theo xấp xỉ Wien,

Định luật Stefan–Boltzmann mô tả năng lượng bức xạ từ một vật đen tương ứng nhiệt độ cho trước. Cụ thể, định luật Stefan-Boltzmann nói rằng tổng năng lượng bức xạ trên một đơn vị diện tích bề mặt của một vật đen qua tất cả các bước sóng trong một đơn vị thời gian, , tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc 4 của nhiệt độ nhiệt động của vật thể T:

Hệ số tỉ lệ σ, được gọi là hằng số Stefan-Boltzmann, nhận được từ những hằng số tự nhiên khác. Giá trị của nó là:

trong đó k là hằng số Boltzmann, h là hằng số Planck, và c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Như vậy, tại 100°K thông lượng năng lượng là 5,67 W/m2, tại 1000°K là 56700 W/m2, v.v.


Bức xạ (oát trên mét vuông trên góc khối), được cho bởi công thức:

Vật thể mà không hấp thụ tất cả những bức xạ tới (còn được biết với tên vật xám) phát ra năng lượng tổng cộng ít hơn vật đen và được đặc trưng bởi độ phát xạ, emissivity, :

Độ rọi bức xạ (khả năng bức xạ), , có thứ nguyên của thông lượng năng lượng (năng lượng trên một đơn vị thời gian trên một đơn vị diên tích), và trong hệ đo lường SI là joule trên giây trên mét vuông, hoặc tương đương là oát trên mét vuông. Đơn vị SI của nhiệt độ tuyệt đối T là Kelvin, là độ phát xạ của vật xám, nếu nó là vật đen tuyệt đối thì . Trong trường hợp tổng quát hơn (thực tế), độ hấp thụ phụ thuộc vào bước sóng .

Để tìm tổng công suất phát ra từ một vật thể, ta nhân với diện tích bề mặt của nó, :

Những hạt có kích cỡ bước sóng hoặc một phần bước sóng,[1] siêu vật liệu,[2] và những cấu trúc nano khác không chịu giới hạn tia quang học và có thể là được thiết kế để mở rộng định luật Stefan-Boltzmann.

Phóng xạ nguyên tố vật chất[sửa]

Phân rả nguyên tố vật chất[sửa]

Ánh sáng[sửa]

Âm thanh[sửa]