Sách số học/Toán cộng

Tủ sách mở Wikibooks

Phép toán số học kết hợp 2 đại lượng với nhau. Toán cộng là một phép toán tìm tổng của 2 đại lượng. Thí dụ như khi lấy 2 trái táo cộng với 3 trái cam cho tổng số trái cây là 5. Được biểu diển bằng toán số như sau 2 + 3 = 5. Ở đây số 5 là tổng của hai số 2 và 3

Toán cộng 2 số có ký hiệu và được thực hiện như sau

Số 1 + Số 2 = Tổng số

Luật toán cộng[sửa]

Tính đóng

a + b là số nguyên a × b là số nguyên

Tính kết hợp

a + (b + c) = (a + b) + c a × (b × c) = (a × b) × c

Tính giao hoán

a + b = b + a a × b = b × a

Tồn tại phần tử đơn vị

a + 0 = a a × 1 = a

Tồn tại phần tử nghịch đảo

a + (−a) = 0 Số nguyên duy nhất có phần tử nghịch đảo (gọi là đơn vị) là −1 và 1.

Thuộc tính phân phối

a × (b + c) = (a × b) + (a × c) và (a + b) × c = (a × c) + (b × c)

Không có ước số của 0

Nếu a × b = 0, thì a = 0 hoặc b = 0 (hoặc cả hai)

Tính chất[sửa]

  • Mọi số cộng với số 0 sẽ bằng chính nó