Sách kỹ sư/Điện tử

Tủ sách mở Wikibooks

Điện loại[sửa]

Có 2 loại điện thông dụng bao gồm Điện DC và Điện AC . Điện DC thông thường được tìm thấy ở Pin, Ắc quy, Pin mặt trời có Điện thế khoảng 1.5 V đến 12 V được tạo ra từ nhiều nguồn phát điện như Điện giải , Điện cực , Quang tuyến nhiệt điện và Biến điện AC ra điện DC . Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC có Điện thế 120V - 60 Hz

Điện DC[sửa]

Được tìm thấy ở Pin, Ắc quy, Pin mặt trờiĐiện thế khoảng 1.5 V đến 12 V được tạo ra từ nhiều nguồn phát điện như .

Tính chất[sửa]

Điện DC có điện thế không đổi theo thời gian

Ký hiệu
Công thức toán sau

Công thức toán[sửa]

Dòng điện
Điện lượng
Điện thế
Năng lực
Năng lượng

Điện AC[sửa]

Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC có Điện thế 120V - 60 Hz

Tính chất[sửa]

Điện AC hay Điện hai chiều có điện thế thay đổi theo thời gian của một sóng sin đều

A wave with constant amplitude.
Ký hiệu
Công thức toán

Công thức toán[sửa]

Dòng điện
Điện lượng
Điện thế
Năng lực
Năng lượng

Vật dẩn điện và điện[sửa]

Điện DC[sửa]

Điện trở kháng

Điện thế

Dòng điện

Điện năng

Điện AC[sửa]

Điện ứng

Điện kháng

Công cụ điện[sửa]

Điện trở[sửa]

Điện DC[sửa]

Điện trở kháng của điện trở được tính theo Định luật Ohm

Điện thế của điện trở được tính theo Định luật Volt

Dòng điện của điện trở được tính theo Định luật Ampere

Điện AC[sửa]

Cuộn từ[sửa]

DC[sửa]

Từ cảm của cuộn từ

Dòng điện trong cuộn từ

Từ dung của cuộn từ


AC[sửa]

Tụ điện[sửa]

DC[sửa]

Điện lượng của Tụ điện

Điện thế của Tụ điện

Điện dung của Tụ điện

AC[sửa]

Mạch điện[sửa]

Mạch điện điện tử là một vòng khép kín của nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau theo một lối mắc nhứt định để tạo thành các Bộ phận điện tử có khả năng thực thi một việc


Định luật mạch điện[sửa]

Định luật Kirchhoff được dùng để mô tả mối quan hệ của cường độ dòng điệnđiện áp trong mạch điện. Các định luật này được Gustav Kirchhoff xây dựng vào năm 1845 bao gồm 2 định luật sau

Định luật Kirchhoff về cường độ dòng điện[sửa]


Tổng giá trị đại số của dòng điện tại một nút trong một mạch điện là bằng không . Tại bất kỳ nút (ngã rẽ) nào trong một mạch điện, thì tổng cường độ dòng điện chạy đến nút phải bằng tổng cường độ dòng điện từ nút chạy đi
. Với n là tổng số các nhánh với dòng điện chạy vào nút hay từ nút ra.

Định luật Kirchhoff về điện thế[sửa]


Tổng giá trị điện áp dọc theo một vòng bằng không
. Với n là tổng số các điện áp được đo.

Thí dụ

Theo định luật 1, ta có:

Định luật 2 áp dụng cho vòng s1:

Định luật 2 áp dụng cho vòng s2:

Đến đây ta có hệ phương trình tuyến tính cho 3 ẩn số :

Giả sử:

kết quả:

mang dấu âm vì hướng của ngược với hướng giả định trong hình.

Định luật Norton[sửa]

Mọi mạch điện đều có thể biểu diển bằng mạch điện tương đương của mạch điện song song của dòng điện nguồn và điên dần tổng sau

Định luật Thevenin[sửa]

Mọi mạch điện đều có thể biểu diển bằng mạch điện nối tiếp của một điện thế và điện kháng như sau

Lối mắc mạch điện[sửa]

Có 4 lối mắc mạch điện cơ bản sau nối tiếp, song song, 2 cổng và tích hợp

Mạch điện nối tiếp[sửa]

Có các linh kiện điện mắc nối kề nhau trong một vòng tròn khép kín

Mạch điện song song[sửa]

Có các linh kiện điện mắc nối thẳng đứng đối diện nhau trong một vòng tròn khép kín

Mạch điện 2 cổng[sửa]

Có các linh kiện điện tử mắc nối với nhau tạo ra 2 cổng nhập và xuất

Mạch điện tích hợp[sửa]

Chân của Op Amp 1 Chỉnh Không
2 Chân Nhập Trừ
3 Chân Nhập Cộng
4 Chân Điện Nguồn -V
5 Không Dùng
6 Chân Xuất
7 Chân Điện Nguồn +V
8 Không Dùng

Con chíp IC 741 có khả năng khuếch đại hiệu hai điện thế nhập

Khuếch đại hiệu hai điện thế
Khuếch đại điện âm
Khuếch đại điện dương
So sánh điện thế

Bộ phận điện tử[sửa]

Bộ dao động sóng điện[sửa]

Mạch điện RLC nối tiếp . Mạch điện điện tử của 3 linh kiện điện tử R, L và C mắc nối tiếp với nhau

Với R≠0 . Mạch điện RLC nối tiếp[sửa]

Ỏ trạng thái cân bằng



Ở trạng thái đồng bộ

Với R=0 . Mạch điện LC nối tiếp[sửa]

  • Ở trạng thái cân bằng
  • Ở trạng thái đồng bộ
.

Với L=0 . Mạch điện RC nối tiếp[sửa]

Ở trạng thái cân bằng

Với C=0 . Mạch điện RL nối tiếp[sửa]

Ở trạng thái cân bằng

Với C, R=0 . Mạch điện Cuộn từ[sửa]

  • Ở trạng thái cân bằng
  • Ở trạng thái đồng bộ

Bộ lọc điện[sửa]

Mạch điện của các linh kiện điện tử mắc nối với nhau cho một điện ổn ở một dải tần số thời gian . Bộ lọc là một bộ phận điện tử tạo từ nhiều linh kiện điện tử mắc nối với nhau cho điện ổn ở một dải tần số

Bộ lọc tần số thấp[sửa]

Bộ lọc điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc tần số thấp












Bộ lọc tần số cao[sửa]

Bộ lọc điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc tần số cao














Bộ lọc băng tần[sửa]

Bộ lọc điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc băng tần









Bộ lọc băng tần chọn lựa[sửa]

Bộ lọc điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc băng tần chọn lựa
LC-R






R-LC





Mạch điện bộ lọc băng tần chọn lược
Bộ lọc điện tử Lối mắc Tính chất
Bộ lọc băng tần chọn lược
LC-R






R-LC





Bộ ổn điện[sửa]

Bộ ổn điện là một bộ phận điện tử cung cấp một điện thế ổn không đổi

Lối mắc Diot[sửa]

Lối mắc mạch điện 2 cổng của một Điện trở và một Diot zener . Lối mắc này cho một điện thế ổn định ở cổng xuất bằng với điện thế

Lối mắc Trăng si tơ[sửa]

Lối mắc Op Amp[sửa]

Bộ khuếch đại điện[sửa]

Bộ khuếch đại điện âm

Bộ khuếch đại điện dương

Lối mắc Trăng si tơ[sửa]

Bộ khuếch đại điện âm

. Với

Bộ khuếch đại điện dương

. Với

Lối mắc Op amp[sửa]

Bộ khuếch đại điện âm

. Với

Bộ khuếch đại điện dương

. Với sao cho

Máy điện điện tử[sửa]

Máy phát âm Ra dô[sửa]

Lối mắc cơ bản

Micro ------ Loa

Lối mắc khác

Micro ------ Khuếch đại ------ Loa