Sách Khổng giáo/Kinh sách Nho giáo/Kinh dịch/Ngũ hành
Ngũ hành 5 biểu tượng được dùng để đại diện cho 5 bản chất cấu thành nên một thực thể . Thí dụ như
- Ngũ đức của Phật tổ - Nhân , Lễ , Nghĩa , Trí , Tín
- Ngũ tạng trong cơ thể người - Tim, Gan, Phèo, Phổi , Ruột
Tính chất[sửa]
Tên gọi ngũ hành[sửa]
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản gồm có
Quy luật tương tác Ngũ hành[sửa]
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
Ngũ hành tương sinh[sửa]
- Mộc sinh Hỏa . Hỏa sinh Thổ . Thổ sinh Kim . Kim sinh Thủy . Thủy sinh Mộc
Ngũ hành tương khắc[sửa]
- Thủy khắc Hỏa . Hỏa khắc Kim . Kim khắc Mộc . Mộc khắc Thổ . Thổ khắc Thủy
Ngũ hành phản sinh[sửa]
Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.
- Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
- Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
- Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
- Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
- Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Ngũ hành phản khắc[sửa]
Tương khắc tồn tại hai mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc. Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.
- Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy
- Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.
- Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, bào mòn.
- Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.
- Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.
Có thể nói rằng, ngũ hàng không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.
Mệnh Ngũ hành[sửa]
Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối.
- Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..
- Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn.Nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ.
- Hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo.
- Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác...
- Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Người mệnh hỏa thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng nảy, thường mạo hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..
Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát triển của mọi sinh vật trên trái đất.
- Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt.
- Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.
- Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.
Kim đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo.
- Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn.
- Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.
- Người mệnh kim thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.
Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển.
- Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.
- Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.
Ngũ hành vạn vật[sửa]
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Số Hà Đồ 3 2 5 4 1 Cửu Cung 3, 4 9 5, 8, 2 7, 6 1 Thời gian trong ngày Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo tồn Bốn phương Đông Nam Trung tâm Tây Bắc Bốn mùa Xuân Hạ Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) Thu Đông Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ôn hòa Sương (mát) Lạnh Màu sắc XanhBản mẫu:Colorbox ĐỏBản mẫu:Colorbox VàngBản mẫu:Colorbox TrắngBản mẫu:Colorbox ĐenBản mẫu:Colorbox Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Cấu Tàng Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ Mùi vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn Cơ thể, Năng lượng
Gân, Tay trái
Mạch, Giữa ngực
Thịt, Vùng bụng
Da lông, Tay phải
Xương tuỷ não, Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy
Bàn tay Ngón cái ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim) Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận (hệ bài tiết) Lục dâm (lục tà) Phong Nhiệt Thấp Táo Hàn Lục phủ Đảm (mật) Tiểu Tràng (ruột non) Vị (dạ dày) Đại Tràng (ruột già) Bàng quang Ngũ căn Xúc giác, thân Thị giác, Mắt Tai, Thính giác Khứu giác, Mũi Vị giác, lưỡi Ngũ tân Nước dáy tai Nước mắt Bùn phân Nước mũi Nước dãi Ngũ Phúc, Đức Thọ: Sống lâu Khang: Khỏe mạnh Ninh: An lành Phú: Giàu có Quý: Danh hiển Ngũ giới Sát sinh, giết hại Tà dâm, si mê, Nói dối, thêu dệt Trộm cắp, tranh đua Uống rượu, ăn thịt.. Ngũ Thường - Nho giáo Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí Ngũ lực Niệm lực Huệ lực Tín lực Định lực Tấn lực Xúc cảm (tình chí) Giận (nộ) Mừng (hỷ) Ưu tư, lo lắng (tư) Đau buồn (bi) Sợ (khủng) Tháp nhu cầu Maslow
T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc. Giọng Ca Nói (la, hét, hô) Bình thường Cười Khóc Thú nuôi Hổ, Mèo Ngựa Chó, Trâu, Dê Khỉ, Gà Heo Hoa quả Rau củ
Gia vị
Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ,
Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím, cải xoăn xanh, ớt xanh, cải bó xôi spinach, rau sà lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano,
Hạt tiêu xanh tưới, đen khô, hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ. Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng,
Củ gừng, củ riềng,
Lê, bưởi trắng. Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh. Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
Ngũ cốc Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen Thập can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý Thập nhị chi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Mùi, Tuất, Sửu Thân, Dậu Hợi, Tý Âm nhạc Rê Son Mi La Đô Thiên văn Mộc Tinh (Tuế tinh) Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) Thổ Tinh (Trấn tinh) Kim Tinh (Thái Bạch) Thủy Tinh (Thần tinh) Bát quái ¹ Tốn, Chấn Ly Khôn, Cấn Càn, Đoài Khảm Ngũ uẩn (ngũ ấm) Sắc Uẩn Thức uẩn Hành Uẩn Tưởng Uẩn Thọ Uẩn Tây Du Ký Bạch Long Mã Tôn Ngộ Không Đường Tam Tạng Trư Bát Giới Sa Ngộ Tĩnh Ngũ Nhãn Thiên nhãn Phật nhãn Pháp nhãn Tuệ nhãn Nhục, thường nhãn
Ngũ hành Mộc 木 Hỏa 火 Thổ 土 Kim 金 Thủy 水 Ngũ sắc Bản mẫu:Colorbox Lục Bản mẫu:Colorbox Đỏ Bản mẫu:Colorbox Vàng Bản mẫu:Colorbox Trắng Bản mẫu:Colorbox Đen Phương hướng Đông Nam Trung (giữa) Tây Bắc Mùa Xuân Hạ Trưởng Hạ (cuối hè) Thu Đông Bàn tay Ngón cái ngón trỏ Ngón giữa Ngón áp út Ngón út Thiên can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý Địa chi Dần, Mão Tị, Ngọ Sửu, Thìn, Mùi, Tuất Thân, Dậu Tý, Hợi Ngũ Thường Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí Ngũ Phúc, Đức Thọ: Sống lâu Khang: Khỏe mạnh Ninh: An lành Phú: Giàu có Quý: Danh hiển Ngũ chính giới Công Trí Nông Binh Thương Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Cấu Tàng Tứ đại Tổng hợp 4 yếu tố còn lại. Lửa Đất Gió Nước Thời tiết Gió (ấm) Nóng Ôn hòa Sương (mát) Lạnh Ngày trong tuầnBản mẫu:Efn Thứ Năm (Mộc diệu) Thứ Ba (Hỏa diệu) Thứ Bảy (Thổ diệu) Thứ Sáu (Kim diệu) Thứ Tư (Thủy diệu) Thời gian trong ngày Rạng sáng Giữa trưa Chiều Tối Nửa đêm Năng lượng Nảy sinh Mở rộng Cân bằng Thu nhỏ Bảo toàn Giọng Ca (hát) Nói (la,hét, hô) Bình thường Cười Khóc Số Hà Đồ 3 2 5 4 1 Cửu Cung 3, 4 9 5, 8, 2 7, 6 1 Ngũ xú (năm mùi khí)
Hôi, Khai Khét Thơm Tanh Thối Ngũ âm Giốc Chủy Cung Thương Vũ Thế đất Dài Nhọn Vuông Tròn Ngoằn ngoèo Thể biến-hóa Chất rắn (thể hóa của 1 đơn chất vô cơ)
Không xác định (Ánh sáng)
Plasma Chất khí Chất lỏng Tứ đại kỳ thư Hồng lâu mộng Tây du ký Thủy hử Tam Quốc diễn nghĩa Vận tốc, và/hoặc chu kỳ dao động Thấp nhất (chịu sự chi phối, ràng buộc của 4 yếu tố còn lại)
Không xác đính. (hoặc đứng im tương đối) Cao nhất tương đối (xét trong 1 hệ quy chiếu)
Cao nhì tương đối Trung bình tương đối. Ngũ quan Thân, Bì (xúc giác) Nhãn (mắt, thị giác) Nhĩ (tai, thính giác) Tị (mũi, khứu giác) Thiệt (lưỡi, vị giác) Hình thức giao tiếp, biểu hiện Chữ viết, từ, ngữ, câu văn, ngôn ngữ biểu đạt Giao tiếp qua ánh Mắt Giao tiếp qua tai, lời nói, tư tưởng, suy nghĩ tưởng tượng... Giao tiếp qua mũi, mùi, không khí Giao tiếp qua cử chỉ, múa, ngôn ngữ cơ thể... Ngũ tạng Can (gan) Tâm (tim), Tâm bao Tỳ (hệ tiêu hoá) Phế (phổi) Thận (hệ bài tiết) Lục phủ Đảm/Đởm (mật) Tiểu Tràng (ruột non), Tam tiêu Vị (dạ dày) Đại Tràng (ruột già) Bàng quang Mùi vị Chua (toan) Đắng (khổ) Ngọt, Nhạt (cam) Cay (tân) Mặn (hàm) Ngũ thể Cân (gân) Huyết mạch (mạch máu) Cơ nhục (thịt) Bì (da) Cốt (Xương) Ngũ vinh (phần thừa của ngũ thể) Trảo (móng chân tay) Tiêu (Tóc) Thần (môi) Mao (lông) Não tủy Cơ thể Tay trái Giữa ngực Vùng bụng Tay phải Hai chân đi lên sau lưng lên cổ gáy Lục khí - Lục dâm (lục tà) Phong Thử (nắng), Hỏa Thấp Táo Hàn Ngũ dịch Mồ hôi Nước mắt Nước dịch tai Nước mũi Nước miếng Thất tình (tình chí) Giận (nộ) Mừng (hỷ) Ưu tư, lo lắng (tư) Đau buồn (bi) Sợ (khủng), Kinh Ngũ tàng Hồn Thần Ý Phách Trí Ngũ giới Sát sinh, giết hại Tà dâm, tự đại Nói dối, thêu dệt, vọng ngữ Trộm cắp, tranh đua Uống rượu, ăn thịt.. Ngũ độc Sân (giận) Mạn (tự cao) Nghi (nghi ngờ) Si (mê đắm) Tham (ham muốn) Ngũ lực Niệm lực Huệ lực Tín lực Định lực Tấn lực Tháp nhu cầu T1:.Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi
T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích. T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng. T2: Nhu cầu an toàn, yên tâm về thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe. T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc. Thú nuôi Hổ, Mèo Ngựa Chó, Trâu, Dê Khỉ, Gà Lợn Hoa quả Rau củ
Gia vị
Mận, kiwi xanh, nho xanh, Đu đủ, Chanh xanh, chanh vàng.
Bông cải xanh, bắp cải tím,
cải xoăn xanh, ớt xanh,
cải bó xôi spinach, rau xà
lách xanh tím, củ su hào, bí xanh, khổ qua, cải lá xanh, mướp ngọt, măng tây xanh, lá rễ bồ công anh, lá rễ ngưu bàng, rau ngò, rau húng, cây tỏi tây, hành lá, Oregano, Hạt tiêu xanh tưới, đen khô,
hạt hồi, hạt thìa là, hoa hồi, hạt ngò, hạt mè vàng
Mơ, Lựu, Thanh long đỏ, dưa hấu ruột đỏ, nho đỏ, bưởi ruột đỏ. Ớt đỏ cay ngọt, tiêu đỏ, rau đay đỏ, bí đỏ, củ cải đỏ,
Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất,
dưa hấu ruột vàng. Ớt vàng cay ngọt,
cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây,
cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng, Củ gừng, củ riềng,
Lê, bưởi trắng. Bông cải trắng, măng tây trắng, hành tây, củ tỏi,
Nho đen, mâm xôi đen, việt quất đen xanh. Củ cải trắng dài, trắng tròn, đen tròn,
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
Ngũ cốc Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh,
Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen Âm nhạc Re Sol Mi La Do Vật biểu Thanh Long Chu Tước Kỳ Lân Bạch Hổ Huyền Vũ Thiên văn Mộc Tinh (Tuế tinh) Hỏa Tinh (Huỳnh tinh) Thổ Tinh (Trấn tinh) Kim Tinh (Thái Bạch) Thủy Tinh (Thần tinh) Bát quáiBản mẫu:Efn Tốn, Chấn Ly Khôn, Cấn Càn, Đoài Khảm Ngũ uẩn (ngũ ấm) Sắc Uẩn Thức uẩn Hành Uẩn Tưởng Uẩn Thọ Uẩn Tây Du Ký Bạch Long Mã Tôn Ngộ Không Đường Tam Tạng Sa Ngộ Tĩnh Trư Bát Giới Ngũ Nhãn Thiên nhãn Phật nhãn Pháp nhãn Tuệ nhãn (Nhục), thường nhãn
Sang: Cao quý.