Sách Danh ngôn Hán Việt
Giao diện
A
[sửa]- Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo.
- Làm ác gặp ác, ở hiền gặp lành
- Anh hùng nan quá mỹ nhân quan.
- Anh hùng không qua được ải người đẹp
- An cư lạc nghiệp.
- Ổn định chỗ ở, cơ nghiệp phát triển
B
[sửa]- Ngôn sở bất tri, Tri sở bất ngôn - Khổng tử
- Biết không nói, Nói không biết
C
[sửa]- Cẩu khẩu nan sinh xuất tượng ngà
- Miệng chó sao mọc ngà voi
- Cẩn ngôn vô tội . Cẩn tắc vô ưu
- Thận trọng lời nói không lỗi lầm
- Thận trọng việc làm không lo lắng
D
[sửa]- Dục tốc bất đạt . Dục hoãn cầu mưu
- Vội vàng hư việc . Câu giờ tìm kế
- Dưỡng hổ di họa
- Nuôi cọp mang hoạ
- Đạo bất đồng bất tương vi mưu
- Không cùng chí hướng, quan niệm không hợp tác
- Độc vạn quyển thư, hành vạn lý lộ
- Đọc một quyển sách khong bằng đi vạn dặm đường
- Điểu vị thực Vong, Nhân vị lợi Vong
- Chim chết vì ăn . Người chết vì lợi
- Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành.
- Danh bất chính, ngôn bất thuận, sự bất thành.
- Đúng tiếng , đúng lời , việc sẻ thành
- Không đúng tiếng , không đúng lời , việc không thành
- Đa tình tự cổ nan di hận . Dĩ hận miên miên bất tuyệt kỳ
- Đa tình từ xưa không vương hận . Để hận triền miên không bao giờ hết
- Diệp lạc quy căn
- Lá rụng về cội.
H
[sửa]- Lạc hoa hữu ý, lưu thuỷ hành lưu
- Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
- Họa hổ, họa bì, nan họa cốt
- Tri nhân, tri diện, bất tri tâm
- Vẽ cọp, vẽ da, khó vẽ xương.
- Biết người, biết mặt, không biết lòng
- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
- Vô duyên đối diện bất tương phùng
- Có duyên ngàn dặm cũng đến tìm
- Không duyên gặp mặt chẳng quen nhau
- Hoạn lộ, họa lộ
- Đường công danh là đường tai hoạ
- Học như nghịch thủy hành chu bất tiến tắc thoái .
- Học như chiếc thuyền ngược nước, không tiến thì lùi .
I
[sửa]J
[sửa]K
[sửa]- Kỷ sở bất dục, vật thị ư nhân ~ Khổng tử
- Đừng làm những gì mình không muốn người khác làm lại cho mình
- Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã. -- Luận ngữ
- Việc nghĩa không làm . Không có dũng.
- Khẩu Phật, Tâm Xà
- Miệng Phật , Lòng rắn
L
[sửa]- Lực bất tòng tâm
- Muốn làm nhưng chẳng được
M
[sửa]- Mỹ nhân tự cổ như danh tướng
- Bất hứa nhân gian kiến bạch đầu
- Người đẹp từ xưa như tướng giỏi.
- Không ở với người đến bạc đầu.
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
- Mưu sự ở người , thành sự ở trời
N
[sửa]- Ngọc bất trác . Bất thành khí
- Nhân bất học . Bất tri lý. -- Tam Tự Kinh
- Ngọc không mài, không đẹp
- Người không học, không thành
- Nhi nữ thường tình , Anh hùng khí đoản
- . Anh hùng mạt vận
- Nhàn cư vi bất thiện.
- Ở không sinh tật
- Nhất nghệ tinh, Nhất thân vinh
- Giỏi nghề , ấm thân
- Nhân định thắng thiên.
- Người định thắng trời
- Nhàn cư vi bất thiện
- Nhàn rổi sanh tật
O
[sửa]- Oan oan tương báo, dỉ hận miên miên.
- Oán thù không dứt , để hận đời đời
- Oán không giải được oán
- Thù không giải được thù
P
[sửa]- Phú quý sinh lễ nghĩa, bần cùng sinh đạo tặc.
- Giàu sinh tật , nghèo sinh loan
- Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí.
- Phước không đến hoài, hoạ đến khôn lường
- Pháp bất vị thân, Nghĩa bất dung tình.
- Luật pháp không kiêng nể người thân
- Chính nghĩa không nể thân tình
Q
[sửa]- Quốc hữu quốc pháp, Gia hữu gia quy.
- Nước có luật nước . Gia đình có luật lệ gia đình.
V
[sửa]- Vô phong bất khởi lãng
- Không lửa sao có khói.
- Vạn sự khởi đầu nan
- Mọi sự khó ở ban đầu
- Vô tín, bất khả dụng nhân
- Nhân bất tín, bất khả dung
- Không tin, đừng dung người
- Người không thể tin , đừng dùng
S
[sửa]- Sự tuy tiểu, bất tác, bất thành
- Tử tuy hiền, bất giáo, bất minh. - Trang Tử
- Việc dầu nhỏ , không làm không thành,
- Con dầu hiền , không dạy không biết.
- Song hổ phân tranh, nhứt hổ tử vong
- Hai con cọp đánh nhau , một con phải chết
- Sinh tử hữu mệnh, phú quý tại thiên
- Sống chết có số, giàu có ở trời
- Sinh sự , sự sinh
- Kiếm chuyện với người thì người sẻ kiếm chuyện lại
T
[sửa]- Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ
- Tu sửa bản thân, quản trị gia đình, điều hành đất nước, đem lại hoà bình cho thế giới
- Tiên học lể, hậu học văn
- Trước học lễ , sau học chữ
- Tiên trách kỷ, hậu trách nhân.
- Trước trách mình, sau trách người
- Thiên đường hữu lộ, vô nhân vấn
- Địa ngục vô môn, hữu nhân tầm
- Thiên đường có lối không ai đến
- Địa ngục không đường, người lại tìm
- Thiên lí tống nga mao
- Lễ khinh tình ý trọng
- Của ít lòng nhiều
- Trung ngôn nghịch nhĩ
- Lời nói thật thì khó nghe.
- Tận nhân lực, tri thiên mệnh
- Làm hết lòng, theo ý trời
- Thất bại thị thành công chi mẫu.
- Thất bại là mẹ của thành công
- Thắng bất kiêu , bại bất nản
- Thắng không kiêu, bại không nản
- Thi ân bất cầu báo. Thọ ân mạc khả vong
- Làm ơn không cần báo . Thọ ơn không thể quên
- Thiên bất dung gian
- Trời không tha kẻ gian
- Thiên ngoại hữu thiên, Nhân ngoại hữu nhân
- Ngoài trời còn có bầu trời khác, người tài còn có người tài hơn
- Tiểu phú do cần , Đại phú do thiên
- Tiểu phú ở , triệu phú ở trời
- Tiểu Nhân đắc chí, Quân Tử gặp phiền
- Kẻ xấu hí hung , người tốt gặp phiền
- Tiên hạ thủ di (vi) cường
- Ra tay trước dành ưu thế
- Tiên phát chế nhân
- Ra tay trước hạ kẻ địch
- Tửu nhập ngôn xuất
- Rượu vào lời ra
- Thiên bất dung gian
- Trời không tha kẻ gian
- Thần khẩu hại xác phàm
- Lời nói làm hại thân
- Tiểu phú do cần, triệu phú do thiên
- Giàu nhỏ do cần kiệm, giàu to do trời ban
- Tích lũy, phòng cơ
- Dành dụm , phòng hờ
- Tri giả, bất giả . Tri thức ,bất thức
- Biết như không biết
- Trung thần bất sự nhị quân, liệt nữ bất giá nhị phu. (Vương Trọc)
- Tôi trung không thờ hai vua, gái hiền không lấy hai chồng (Vương Trọc))
- Trung ngôn nghịch nhĩ
- Lời nói thật thì khó nghe.
Tu thân
[sửa]- Đạo học lớn cốt để phát huy đức sáng, đức tốt đẹp của con người, đổi mới khiến dân bỏ cũ theo mới, bỏ ác theo thiện, khiến mọi người đạt đến mức độ đạo đức hoàn thiện nhất. Có hiểu được phải đạt đến mức độ đạo đức hoàn thiện nhất thì mới kiên định chí hướng. Chí hướng kiên định , tâm mới yên tĩnh. Tâm yên tĩnh , lòng mới ổn định. Lòng ổn định , suy nghĩ sự việc mới có thể chu toàn. Suy nghĩ sự việc chu toàn , mới có thể xử lý, giải quyết công việc được thỏa đáng. Vạn vật đều có đầu có đuôi, có gốc có ngọn. Vạn sự đều có bắt đầu và kết thúc. Biết làm cái gì trước cái gì sau, tức là đã tiếp cận nguyên tắc của đạo rồi -- Khổng tử
- Học như con thuyền ngược nước không tiến thì lùi -- Khổng tử
- Học cho rộng . Hỏi cho kỹ . Suy nghĩ cẩn than . Phân biệt sáng suốt . Làm việc hết lòng. -- Khổng tử
- Biết mà học không bằng thích mà học, thích mà học không bằng vui say mà học. -- Khổng tử
- Ngọc bất trác . Bất thành khí . Nhân bất học . Bất tri lý. -- Tam Tự Kinh
- Ngọc không mài, không đẹp . Người không học, không thành
- Học mà không chơi là chôn vùi tuổi trẻ
- Chơi mà không học thì mất cả tương lai
- Học trong quá khứ, sống trong hiện tại, tiên đoán tương lai
- Học hay không bằng hay học
- Học tập tốt lao động tốt. -- Hồ chí minh
Trị vì
[sửa]- Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ -- Khổng tử
- Học đạo, an gia , trị nước, thâu phục thiên hạ
- Kỷ sở bất dục, vật thị ư nhân ~ Khổng tử
- Đừng làm những gì mình không muốn người khác làm lại cho mình
- Thánh nhân yên bằng đạo, trị bằng nghĩa, động bằng lễ, nuôi bằng nhân
- Không nhìn điều sai, không nghe điều bậy, không nói điều trái, không làm điều quấy.
- Trong việc trị quốc, phải thận trọng , không hứa ẩu, ưu đãi người hiền , được lòng dân.
- Trị dân dùng pháp chế, hình phạt là chính, dân không dám phạm pháp
- Trị dân dùng đạo đức, dùng phép tắc, lòng tốt và nhân cách sẽ cảm hoá được dân
- Đạo thiên thừa chi quốc, kính sự nhi tín, tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thời
- Đừng lo mình không có chức vị, chỉ lo mình không đủ tài để nhận lấy chức vị.
- Dụng nhân như dụng mộc .Không tin thì đừng dung . Dừng đừng nghi nan.
- Muốn biết người phải nghe người nói
Tam điều
[sửa]- Ba điều hạnh phúc:
- Một thân xác khỏe mạnh.
- Một tinh thần tự do.
- Một trái tim trong sạch.
- Ba
- Tâm tịnh thần sáng
- Thần sáng trí minh
- Trí minh việc thành - Quách trung thành
- Ba điều Kiêng
- Tâm kiêng nhất là hẹp hòi.
- Khí kiêng nhất là hung hăng.
- Tài kiêng nhất là bộc lộ.
- Ba biết
- Người biết đạo, không khoe.
- Người biết nghĩa, không Tham.
- Người biết đức, không thích tiếng tăm
- Ba thứ ngu dốt:
- Không hiểu biết những gì mình đáng biết.
- Hiểu biết không rành những gì mình biết.
- Hiểu biết những gì mình không cần biết.
- Ba cái nguy
- Đức ít mà được ân sủng nhiều.
- Tài kém mà ở địa vị cao.
- Thân không lập được công to mà hưởng bổng lộc nhiều. ~ Hoài Nam Tử
- Ba
- Tự biết mình là người sáng suốt
- Thắng được người là có sức mạnh
- Thắng được mình là kiên cường.
- Điều dưỡng cái khí lúc đang giận.
- Đề phòng câu nói lúc sướng mồm.
- Lưu tâm sự nhầm lúc bối rối.
- Biết dùng đồng tiễn lúc sẵn sàng.
- Khí tiết
- Điều dưỡng cái khí lúc đang giận.
- Đề phòng câu nói lúc sướng mồm.
- Lưu tâm sự ngẫm lúc bối rối.
Tâm trí
[sửa]- Tâm niệm trầm tĩnh lẽ gì nghĩ chẳng tới
- Chí khí cao rộng việc gì làm chẳng xong
- Tâm phải rộng để dung nạp người trong thiên hạ
- Tâm phải công bằng để làm việc trong thiên hạ
- Tâm phải trầm tĩnh để xét lý trong thiên hạ
- Tâm phải vững vàng để chống lại những biến cố trong thiên hạ
- Lúc nhỏ khí huyết chưa sung túc, phải giữ gìn sắc dục
- Lúc lớn khí huyết đang hăng, phải giử gìn việc tranh đấu
- Lúc già khí huyết suy kém, Phải giữ gìn việc tham lam
Tụ biết mình, biết ta
[sửa]- Tự khiêm người ta càng phục . Tự khoe người ta càng khinh. ~ Lữ Hồi
- Tri giả bất giả . Tri thức bất thức . Tri ngôn bất ngôn
- Tri nhân giả trí, tự tri giả minh
- Biết người là người có hiểu biết, biết mình mới là người sáng suốt
- Lo thắng người thì loan . Lo thắng mình thì yên
- Có lời vì ý, được ý quên lời.
- Hạnh phúc sinh ra trong đau khổ
- Đau khổ giấu mình trong hạnh phúc.
- Không oán trời, không trách người là quân tử.
- Luận anh hùng chở kể hơn thua
- Người quân tử cầu ở mình, kẻ tiểu nhân cầu ở người.
- Làm điều gì thành thật, thì bụng an ổn, mỗi ngày mỗi hay
Làm việc
[sửa]- Làm bất cứ việc gì cũng phải suy nghĩ trước.
- Lời nói suy nghĩ trước, không vấp váp.
- Việc làm tính trước, không thất bại.
- Tính nết định trước, tránh được lỗi lầm.
- Làm điều gì gian dối, bụng băn khoăn, mỗi ngày mỗi dở
- Làm điều gì thành thật, bụng thanh thản, mỗi ngày mỗi hay
- Sự tuy tiểu, bất tác, bất thành .
- Việc dầu nhỏ, không làm không xong, - Trang Tử
- Việc sắp xảy ra mà ngăn được, việc đang xảy ra mà cứu được, Đó là quyền biến .
- Chưa có việc mà biết việc sắp đến, mới có việc mà biết được việc sau, có tài năng .
- Định việc mà biết việc xảy ra thế này, thế nọ, như vậy là biết lo xa. Người như thế là người có kiến thức rộng rãi
- Khiến người ta nể lời, không bằng khiến người ta tin
- Khiến người ta tin , không bằng khiến người ta vui vẻ nhận lời
- Đem họa phước mà răn dọa là khiến người ta sợ
- Đem lý lẽ mà răn dụ là khiến người ta tin.
- Dùng tâm lý mà giác ngộ là khiến người ta vui lòng mà nghe theo.
- Làm việc nghĩa chớ kể thiệt hơn
- Luận anh hùng chớ kể hơn thua
Danh lợi
[sửa]- Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành.
- Danh bất chính, ngôn bất thuận, sự bất thành.
- Danh vi lớn, không mang lấy mãi.
- Công việc lớn, không gánh lấy mãi.
- Quyền thế lớn, không giữ lấy mãi
- Uy thế lớn, không bám lấy mãi.
- Kẻ hiếu danh, việc làm thường giả dối. - Lã Khôn
Duyên số
[sửa]- Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ
- Vô duyên đối diện bất tương phùng
- Có duyên ngàn dặm cũng đến tìm
- Không duyên gặp mặt chẳng quen nhau
- Hữu duyên bất cần cầu, vô duyên bất tất cầu
- Có duyên không cần cầu, không duyên khỏi phải cầu
Binh pháp
[sửa]- Ra lệnh dùng văn, trị an dùng võ
- Thắng cả vạn quân không bằng tự thắng mình
- Tiên phát chế nhân
- Người dày dạn trận mạc không nổi giận,
- Người biết cách chiến thắng không sợ hãi,
- Người thông thái thắng trước khi chiến đấu
- Còn kẻ ngu muội chiến đấu để thắng.
- Lúc nhanh thì như gió cuốn
- Lúc chậm rãi như rừng sâu
- Lúc tấn công như lửa cháy
- Lúc phòng ngự như núi đá
- Tránh chỗ mạnh đánh vào chỗ yếu .
- Tránh chỗ thực đánh vào chỗ hư
Không , có
[sửa]- Không không , có có
- Có có , không không
- Không có , có không
- Có không , không có
- Không mà như có
- Có mà như không
- Không rồi lại có
- Có rồi lại không
- Vô vi nhi vô bất vi . Hư vô thanh tĩnh, tự nhiên vô vi
- Động mà không không mà động . Trong thinh lặng, động theo tự nhiên.