Hiểu biết về lịch Trung Quốc/Lịch lễ hội

Tủ sách mở Wikibooks

Mỗi năm theo lịch Trung Quốc có 9 lễ hội chính, 7 trong số đó xác định theo âm-dương lịch, 2 lễ hội còn lại có nguồn gốc từ lịch nông nghiệp (nông lịch) dựa theo Mặt Trời. (Lưu ý rằng nông dân thực tế sử dụng lịch Mặt Trời (dương lịch), và nó có 24 tiết khí để xác định khi nào thì cần gieo trồng ngũ cốc vì các đặc điểm thời tiết, khí hậu khi tính theo âm dương lịch truyền thống không chính xác. Tuy nhiên, lịch truyền thống cũng được biết đến như là nông lịch.)

Hai lễ hội đặc biệt đó là Tết Thanh Minh và lễ hội Đông chí, trùng với hai tiết khí tương ứng là Thanh minhĐông chí, lễ hội đầu tiên diễn ra khi kinh độ của Trái Đất trên quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời là 15 độ, lễ hội sau ở vị trí 270 độ. Để tính toán âm lịch thì múi giờ được sử dụng là UTC+ 8.

Bảng dưới đây thể hiện 9 lễ hội này. Tuy nhiên, bảng này còn bỏ sót một số tết khác như Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch) hay Tết Trùng Thập (10 tháng 10 âm lịch), đôi khi còn được tổ chức trang trọng hơn các lễ hội như Đông chí hay Thất tịch.

Ngày Tên Việt Tên Hoa Ghi chú 2018 2019 2020
ngày 1
tháng 1
Tết Nguyên Đán
Năm mới
春節
chūnjié (xuân tiết)
Các gia đình sum họp và ăn Tết trong 3 ngày; trước đây là 15 ngày 16/2 5/2 25/1
ngày 15
tháng 1
Tết Nguyên Tiêu 元宵節
yuánxiāojié (nguyên tiêu tiết)
Lễ hội đèn lồng 2/3 19/2 8/2
4 hay 5
tháng 4
Tết Thanh Minh 清明節
qīngmíngjié (thanh minh tiết)
Tảo mộ 5/4 5/4 4/4
ngày 5
tháng 5
Tết Đoan Ngọ 端午節
duānwǔjié (đoan ngọ tiết)
Đua thuyền rồng
và ăn rượp nếp (bỗng rượu)
18/6 7/6 25/6
ngày 7
tháng 7
Thất tịch 七夕
qīxì (thất tịch)
Ngày lễ tình nhân 17/8 7/8 25/8
ngày 15
tháng 7
Tết Trung Nguyên 中元節
zhōngyuánjié (trung nguyên tiết)
25/8 15/8 2/9
ngày 15
tháng 8
Tết Trung Thu 中秋節
zhōngqiūjié (trung thu tiết)
Gia đình sum họp
và ăn bánh Trung Thu
24/9 13/9 1/10
ngày 9
tháng 9
Tết Trùng Dương 重陽節
chóngyángjié (trùng dương tiết)
Trèo núi
và triển lãm hoa
17/10 7/10 25/10
ngày 21 hay 22
tháng 12
Lễ hội Đông Chí 冬至
dōngzhì (đông chí)
Gia đình sum họp 22/12 22/12 21/12