Các loài thực vật được mô tả/Năm 1999/Wurfbainia jainii
Giao diện
Wurfbainia jainii | ||||||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||||||
Wurfbainia jainii (S.Tripathi & V.Prakash) Škorničk. & A.D.Poulsen, 2018 | ||||||||||||||||||||
Tên đồng nghĩa | ||||||||||||||||||||
Amomum jainii S.Tripathi & V.Prakash, 1999 |
Wurfbainia jainii là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Sunil Tripathi và Ved Prakash mô tả khoa học đầu tiên năm 1999 dưới danh pháp Amomum jainii.[1] Năm 2018, Jana Leong-Škorničková & Axel Dalberg Poulsen phục hồi chi Wurfbainia và xếp nó trong chi này.[2]
Phân bố
[sửa]Plants of the World Online cho rằng loài này có tại Meghalaya, Assam.[3]
Chú thích
[sửa]- ▲ The Plant List (2010). “Amomum jainii”. {{{publisher}}}.
- ▲ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1):6-36, Bản mẫu:Doi
- ▲ Wurfbainia jainii trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-12-2020.