Bước tới nội dung

Bát quái

Tủ sách mở Wikibooks

Bát quái đại diện cho 8 trạng thái của một sự việc

Biểu tượng và tên gọi

[sửa]
1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷)

Thí dụ

[sửa]
8 hướng Đông - Đông Bắc - Bắc - Tây Bắc - Tây - Tây Nam - Nam - Đông Nam
8 khí tiết (Khí hậu) Ấm - Nóng - Mát - Lạnh
8 quẻ Phục hy 1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷)

Bát quái Âm dương

[sửa]
Bát quái Tánh âm dương
Khôn, Cấn , Khảm , Tốn Âm
Càn , Đoài , Ly , Chấn Dương

Bát quái Ngũ hành

[sửa]
Bát quái Ngũ hành
Kiền, Đoài Kim
Khảm Thủy
Chấn, Tốn Mộc
Ly Hỏa
Càn , Khôn Thổ

Mệnh Bát quái

[sửa]

Càn

[sửa]

Là người sống tế nhị, đàng hoàng, có tinh thần cao thượng, có sự hòa hợp về thể xác và tinh thần. Sống có trách nhiệm, chuẩn mực xã hội, là người cứng rắn, quả quyết trong mọi việc, luôn biết cách chi tiêu, chung thủy trong tình yêu. Người cung Càn thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.

Khôn

[sửa]

Là người theo chủ nghĩa truyền thống. Họ là người rất bình tĩnh, có chút bảo thủ, ương ngạnh, suy tính kỹ trước khi đưa ra quyết định. Là người trung thành, luôn biết đặt nhu cầu của người khác lên trước mình. Họ là người có duyên, may mắn và hạnh phúc trong hôn nhân. Tuy nhiên, họ lại không quan tâm đến công danh, sự nghiệp nên có rất ít người thành đạt.

Chấn

[sửa]

Là người kiên quyết, can đảm, kiên trì, sống cởi mở và tự tin, yêu thích sự tự do. Có tài năng, sáng suốt, trí tuệ,giao tiếp tốt nên dễ thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên, họ là người có ham mê vật chất cao nên dễ bị lừa gạt. Họ ít nghiêm túc trong tình yêu nên dễ gây tổn thương cho người khác.

Tốn

[sửa]

Là người ôn hòa, sống được lòng nhiều người, biết cách đối nhân xử thế. Người cung Tốn có tấm lòng bao dung, độ lượng, biết cảm thông chia sẻ với mọi người xung quanh. Họ là người dễ gần, giao tiếp tốt và ham học hỏi. Trong tình yêu, họ là người rất may mắn gặp được nhiều nhân duyên tốt, biết tôn trọng người yêu, bạn đời. Điểm yếu của họ là dễ xúc động và tính khí thất thường.

Khảm

[sửa]

Là người dễ tính, dễ thích ứng, dũng cảm, tự tin, kiên trì và phóng khoáng, là nhà tư tưởng sâu sắc. Điểm yếu của họ là dễ bất an, hay buồn rầu và chán nản.

Đoài

[sửa]

Bề ngoài khi tiếp xúc chúng ta có cảm giác người cung Đoài mềm mỏng nhưng cách cư xử của họ lại rất cứng rắn. Họ là những người có dáng vẻ ưa nhìn, sôi nổi, dễ làm quen. Họ rất giỏi hùng biện và diễn giải các vấn đề nhưng cũng rất hay lý sự. Họ là người khá khéo léo, sống kín đáo, thâm trầm khác với vẻ ngoài của họ. Tuy nhiên, họ là những người thường mâu thuẫn, xung đột với những người xung quanh nên ít nhận được thiện cảm từ người khác mà chỉ sống 1 mình cô độc.

Cấn

[sửa]

Là người có tấm lòng hiền từ hay giúp đỡ mọi người, nhạy cảm,rất đáng tin, có đầu óc thực tế và năng lực tốt. Họ rất tự tin và có niềm tin không bao giờ lay chuyển, thông minh và uyên bác. Biết cách quản lý tiền giỏi, không kiêu ngạo nên thường trở thành những nhà lãnh đạo hay người đi theo phong trào. Tuy nhiên, họ rất nhạy cảm và học hỏi mọi thứ, cần biết cách thể hiện cảm xúc.

Ly

[sửa]

Là người nhiệt tình, nhiệt huyết, tràn ngập sinh lực và sống rất có tình có nghĩa, có tinh thần mộ đạo cao. Người cung Ly giống như một ngọn đuốc sáng, giúp họ có thể nhìn thấu mọi thứ. Họ là người thông minh, có tư duy nhanh và nhạy bén, ham học hỏi. Họ luôn kiên nhẫn và sẵn sàng giúp đỡ những người dưới tầm của mình. Biết theo đuổi đam mê, danh vọng và sự tôn trọng, do đó họ rất kiêu ngạo. Tuy nhiên, điểm yếu của họ là nóng nảy, cần học cách kiểm soát cảm xúc

Bát quẻ

[sửa]

Phục hy Bát quẻ

[sửa]

Bát quái có thể hình thành từ 2 nguồn. Đầu tiên là từ triết lý âm dương. Những mối tương quan trong triết lý này được cho là của Phục Hy, như sau:

Thái Cực sanh Lưỡng nghi - 1) Âm (--) , 2) Dương(__)
Lưỡng nghi sanh Tứ tượng - Thiếu âm, Thái âm, Thiếu dương, Thái dương;
Tứ tượng sinh Bát quái - 1 Càn (☰), 2 Đoài (☱), 3 Ly (☲), 4 Chấn (☳), 5 Tốn (☴), 6 Khảm (☵), 7 Cấn (☶), 8 Khôn (☷)

Văn vương Bát quẻ

[sửa]

Nguồn thứ 2 là từ Văn Vương nhà Chu: "Khi thế giới bắt đầu, đã có trời và đất. Trời phối hợp với đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ."

Bát quái có liên quan đến ngũ hành, được các nhà phong thủy và y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng. Ngũ hành gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.

Quái khảm (nước) tương ứng với hành thủy
Quái ly (lửa) tương ứng với hành hỏa.
Quái Khôn (địa) và Quái Cấn (núi) tương ứng với Hành thổ
Quái Tốn (gió) và Quái Chấn (sấm) tương ứng với Hành mộc
Quái càn (trời) và Quái đoài (đầm) tương ứng với Hành kim


Tiên Thiên Bát Quái , Hậu Thiên Bát Quái

[sửa]

Tiên Thiên Bát Quái

[sửa]
卦名
Tên quẻ
自然
Tự nhiên
季节
Mùa
性情
Tính tình
家族
Gia đình
方位
Phương hướng
意義
Ý nghĩa
Bản mẫu:LinktextCàn 天 Thiên/Trời Hạ Sáng tạo 父 Cha 南 Nam Năng lượng mở rộng, bầu trời. Xem thêm, thiên.
Bản mẫu:LinktextTốn 風 Phong/Gió Hạ Dịu dàng 長女 Trưởng nữ/Con gái đầu 西南 Tây Nam Nhẹ nhàng xuyên qua, lùa qua, thấm qua - tính linh hoạt.
Bản mẫu:LinktextKhảm 水 Thủy/Nước Thu Sâu sắc 中男 Thứ nam/Con trai thứ 西 Tây Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng.
Bản mẫu:LinktextCấn 山 Sơn/Núi Thu Tĩnh lặng 少男 Thiếu nam/Con trai út 西北 Tây Bắc Sự tĩnh lặng, không thay đổi.
Bản mẫu:LinktextKhôn 地 Địa/Đất Đông Nhường nhịn 母 Mẹ 北 Bắc Năng lượng tiếp thu, có tính khuất phục. Xem thêm, địa.
Bản mẫu:LinktextChấn 雷 Lôi/Sấm Đông Kích động 長男 Trưởng nam/Con trai đầu 東北 Đông Bắc Kích thích, cách mạng, bất hòa.
Bản mẫu:LinktextLy 火 Hỏa/Lửa Xuân Trung thành 中女 Thứ nữ/Con gái thứ 東 Đông Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời.
Bản mẫu:LinktextĐoài 澤 Trạch/Đầm/Hồ Xuân Hân hoan 少女 Thiếu nữ/Con gái út 東南 Đông Nam Niềm vui, sự hài lòng, trì trệ, ứ đọng, tù hãm.

Bát Nhân Đại Gia: Một gia đình có tám người;Bố Mẹ, ba con gái ba con trai xen kẽ nhau, đó là một gia đình đặc biệt.

Hậu Thiên Bát Quái

[sửa]
卦名
Tên quẻ
自然
Tự nhiên
季节
Mùa
性情
Nhân cách
家族
Gia đình
方位
Phương hướng
意義
Ý nghĩa
Bản mẫu:Linktext Ly 火 Hỏa Hạ Đeo bám Thứ nữ 中女 南 Nam Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời.
Bản mẫu:Linktext Khôn 地 Địa Hạ Dễ tiếp thu Mẹ 母 西南 Đông Nam Năng lượng tiếp thu, thứ mà sinh ra.
Bản mẫu:Linktext Đoài 澤 Trạch/Đầm/Hồ Thu Vui sướng Con gái út 少女 西 Tây Niềm vui, sự thỏa mãn, sự trì trệ.
Bản mẫu:Linktext Càn 天 Thiên/Trời Thu Sáng tạo Cha 父 西北 Tây Bắc Năng lượng mở rộng, bầu trời.
Bản mẫu:Linktext Khảm 水 Thủy/Nước Đông Không thăm dò được Thứ nam/con trai thứ 中男 北 Bắc Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng.
Bản mẫu:Linktext Cấn 山 Sơn/Núi Đông Làm thinh Con trai út 少男 東北 Đông Bắc Sự tĩnh lặng, không thay đổi (bất biến).
Bản mẫu:Linktext Chấn 雷 Lôi/Sấm Xuân Khiêu khích Trưởng nam/con trai tưởng 長男 東 Đông Sự kích thích, cách mạng, chia rẽ (phân ly).
Bản mẫu:Linktext Tốn 風 Phong/Gió Xuân Hiền lành, dịu dàng Trưởng nữ/Con gái đầu 長女 東南 Tây Nam Sự thâm nhập nhẹ nhàng, sự linh hoạt.

Bát Nhân Đại Gia: Một gia đình có tám người;Bố Mẹ, ba con gái ba con trai xen kẽ nhau, đó là một gia đình đặc biệt.

La bàn Bát quái

[sửa]
Tiên Thiên Bát Quái đồ.

Ứng dụng

[sửa]