Đề kiểm tra Tin học 10: Kết nối tri thức/Chủ đề 5/Kiểm tra giữa kỳ 2/Đề 1
Ma trận[sửa]
Nội dung | Đơn vị kiến thức | Số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
1. Lệnh điều kiện | 1.1. Biểu thức lôgic | 1(1) | 2 | 1 | 1 |
1.2. Lệnh if | 1(1) | ||||
2. Lệnh lặp | 2.1. Lệnh lặp for | 2 | 3 | 1 | |
2.2. Lệnh lặp while | 2(1) | ||||
3. Danh sách | 3.1. Kiểu danh sách | 3(3) | 3 | 1 | |
3.2. Duyệt danh sách | 1 | ||||
3.3. Làm việc với danh sách | 2 | ||||
Tổng số lượng câu hỏi: | 12 câu TN | 8 câu TN | 3 câu TL | 1 câu TL | |
Tỉ lệ điểm | 30% | 20% | 45% | 5% |
Đề thi[sửa]
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
- Câu 1. (NB) Hoạt động nào ví dụ cho số lần lặp chưa biết trước
- A. Một ngày đánh răng hai lần
- B. Học năm tiết trên trường
- C. Ôn bài cho tới khi thành thạo
- D. Vận động viên chạy 20 vòng quanh sân
- Câu 2. (NB) Để lặp với số lần chưa biết trước, ta sử dụng lệnh:
- A. for
- B. while
- C. if
- D. else
- Câu 3. (NB) Cho danh sách A được khởi tạo như sau
A = [1, 2, 3, 4, 5]
. Giá trị của A[1] là:- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
- Câu 4. (NB) Cú pháp của lệnh if có dạng như sau:
- if <điều kiện>:
- <câu lệnh 1>
- else:
- <câu lệnh 2>
- if <điều kiện>:
- Câu lệnh 2 sẽ chạy khi nào?
- A. Khi câu lệnh 1 chạy xong
- B. Khi điều kiện đúng
- C. Khi điều kiện sai
- D. Khi câu lệnh 1 được chạy
- Câu 5. (NB) Cho chương trình sau:
A = [5, 1, 7, 3, 9] A.append(4)
- Sau khi chạy chuơng trình, kích thước của danh sách A là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
- Câu 6. (TH) Cho các ý kiến sau:
- (1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trong mảng có giá trị bằng 0
- (2) Để thêm phần tử mới vào một danh sách, ta dùng lệnh append()
- (3) Hàm remove() giúp xóa toàn bộ phần tử trong danh sách A
- (4) Hàm insert() sử dụng như một trường hợp đặc biệt hơn của hàm append()
- Có bao nhiêu ý kiến đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
- Câu 7. (NB) Biểu thức nào có thể giúp kiểm tra tính chẵn lẻ của một số?
- A.
a / 2 == 0
- B.
a + b + c
- C.
a % 2 == 0
- D.
a / 2 - a // 2 < 0
- A.
- Câu 8. (TH) Chọn ý sai khi nói về kiểu danh sách?
- A. Kiểu danh sách trong Python là kiểu list
- B. Thông qua chỉ số ta có thể truy cập từng phần tử của danh sách
- C. Các phần tử trong danh sách luôn cùng kiểu dữ liệu với nhau
- D. Phần tử đầu tiên của danh sách có chỉ số là 0
- Câu 9. (NB) Các khởi tạo một danh sách nào là hợp lệ trong Python?
- A.
A[100]
- B.
A = []
- C.
int [100]
- D.
A = [100];
- A.
- Câu 10. (NB) Đoạn chương trình sau thực hiện điều gì:
for i in range(10): print(i)
- A. In các số từ 1 đến 10
- B. In các số từ 1 đến 9
- C. In các số từ 0 đến 10
- D. In các số từ 0 đến 9
- Câu 11. (TH) Đoạn chương trình nào thực hiện tính tích 1×2×3×4×...×N ?
- A.
ans = 0 for a in range(N+1): ans = ans * a
- B.
ans = 1 for a in range(N+1): ans = ans + a
- C.
ans = 1 for a in range(1, N+1): ans = ans + a
- D.
ans = 1 for a in range(1, N+1): ans = ans * a
- Câu 12.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 13.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 14.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 15.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 16.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 17.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 18.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 19.
- A.
- B.
- C.
- D.
- Câu 20.
- A.
- B.
- C.
- D.
Phần II. Tự luận (5 điểm)
- Bài 1. Viết các chương trình:
- Chương trình 1: Kiểm tra một số có phải số lẻ không (1,5 điểm)
- Chương trình 2: Tính tổng các số từ 1 đến N khi nhập vào số nguyên N (1,5 điểm)
- Mỗi chương trình viết không quá 5 dòng lệnh.
- Bài 2. Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên và in ra màn hình:
- a) Số nguyên dương có trong dãy (1,5 điểm)
- b) Số nguyên tố có trong dãy (0,5 điểm)