Sách Đại học/Tu Thân Tề Gia

Tủ sách mở Wikibooks


Tiết thứ 1

Sở vị tề kỳ gia, tại tu kỳ thân giả. Nhân chi kỳ sở thân ái, nhi tịch yên; chi kỳ sở tiện ố, nhi tịch yên; chi kỳ sở uý kính nhi tịch yên; chi kỳ sở ai căng nhi tịch yên; chỉ kỳ sở ngạo đọa nhi tịch yên; cố hiếu nhi từ kỳ ác; ố nhi tri kỳ mỹ giả, thiên hạ tiển hỹ.

所谓齐其家在修其身者,人之其所亲􀳦􀳦 􀳦而辟焉,之其所贱恶而辟焉,之其所􀳦 􀳦􀳦敬而辟焉,之其所哀矜而辟焉,之其 所敖惰而辟焉。故好而知其恶,恶而􀳦􀳦 􀳦其美者,天下鲜矣。

Dịch nghĩa: Nói rằng muốn sửa sang cho nhà mình được chỉnh tề tốt đẹp (tề gia) trước hết phải sửa mình (tu thân). Chính là vì con người ta đối với những người thân yêu của mình thường có sự thiên lệch, đối với những người mình kính sợ, thường có sự thiên lệch, đối với những người mình thương xót, thường sự thiên lệch; đối với những người mình coi thường ngạo mạn, cũng thường có sự thiên lệch. Cho nên yêu thích ai mà thấy được chỗ xấu của người ấy, ghét bỏ ai mà thấy được chỗ tốt của người ấy, là điều hiếm có trong thiên hạ vậy.


Cố ngạn hữu chi viết: nhân mạc tri kỳ tử chi ác, mạc tri kỳ miêu chi thạc. Thử vị thần bất tu, bất khả dĩ tề kỳ gia.

故谚有之曰:“人莫知其子之恶,莫􀳦􀳦 􀳦其苗之硕。”此谓身不修不可以齐其􀳦 􀳦􀳦。

Dịch nghĩa: Cho nên ngạn ngữ có câu rằng: "Người ta không ai biết được cái xấu của con mình, không ai biết được lúa má trong đám ruộng nhà mình là tốt tươi". Như vậy cho nên không sửa mình (tu thân) thì không thể làm cho nhà mình chỉnh tề tốt đẹp (tề gia).