Khái niệm[sửa]
- Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và một phần tử có một chỉ số.
- Để môt tả mảng, cần xác định:
- Kiểu của các phần tử
- Cách đánh số phần tử
VD:
Phần tử |
1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
8 |
13 |
...
|
Chỉ số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
...
|
- Để truy cập hay tham chiếu đến một phần tử bát kỳ trong mảng, ta có cú pháp:
TênMảng[chỉsố]
Khai báo[sửa]
|
Trực tiếp |
Gián tiếp
|
Cú pháp
|
VAR <tên biến mảng> : ARRAY[<kiểu chỉ số>] OF <kiểu phần tử>;
|
TYPE <tên kiểu mảng> = ARRAY[<kiểu chỉ số>] OF <kiểu phần tử>;
VAR <tên biến mảng> : <tên kiểu mảng>;
|
Ví dụ
|
Khai báo mảng A lưu danh sách điểm Toán của một lớp như sau:
VAR A:ARRAY[1..50] OF real;
|
Khai báo mảng B lưu danh sách tên học sinh của một lớp như sau:
TYPE ten=ARRAY[1..50] OF string;
VAR B:ten;
|
Các thao tác cơ bản[sửa]
- Nhập mảng A gồm N phần tử:
Write('Số lượng phần tử: ');
readln(n);
For i:=1 to n do readln(a[i]);
For i:=1 to n do write(a[i],#32);
For i:=1 to n do <câu lệnh>;
For i:= n downto 1 do <câu lệnh>;