Bước tới nội dung

Lực

Tủ sách mở Wikibooks

Lực đại diện cho một đại lượng vật lý tương tác với vật để thực hiện một việc . Thí dụ như Sức dùng để đóng mở cửa . Lực có ký hiệu F đo bằng đơn vị Niu tơn N

Lực được tính bằng công thức toán


Các dạng lực cơ bản

[sửa]

Định luật Newton

[sửa]

Định luật Newton- các định luật vật lí được nhà vật lí học Isaac Newton tìm ra lần đầu tiên và được xuất bản trong cuốn sách Philosophiæ Naturalis Principia Mathematica (Các nguyên lý toán học của triết học tự nhiên) năm 1687.

Newton dùng những định luật này để giải thích và nghiên cứu chuyển động của các vật thể

  1. Vật ở nguyên trạng thái khi không có Lực tương tác
  2. Khi có Lực tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái
  3. Vật sẻ tạo một phản lực chống lại lực tương tác
  4. :# Lực hút giửa hai vật tỉ lệ với bình phương khoảng cách giửa hai vậtỞ trạng thái cân bằng, tổng lực tương tác với vật bằng không

Lực và Chuyển động

[sửa]

Các định luật về Chuyển động của Newton là một hệ thống gồm 3 định luật đặt nền móng cơ bản cho cơ học cổ điển. Chúng mô tả mối quan hệ giữa một vật thể và các lực tác động cũng như chuyển động của vật thể đó. Các định luật đã được diễn giải theo nhiều cách khác nhau trong suốt 3 thế kỷ sau đó.

F = 0 Không có lực tương tác , không có chuyển động Vật sẽ đứng yên
F≠ 0 Lực tương tác với vật tạo ra chuyển động Vật sẽ di chuyển
Σ F = 0 Tổng lực trên vật bằng không, vật ở trạng thái cân bằng Vật ở trạng thái cân bằng

Chuyển động trên bề mặt

[sửa]

Chuyển động trên bề mặt không có lực cản trở chuyển động

Chuyển động trên bề mặt khi có lực cản trở chuyển động

Chuyển động rơi tự do đi xuống đất

[sửa]

Chuyển động rơi tự do của vật xuống đất khi không có lực khônng khí cản trở chuyển động

Chuyển động rơi tự do của vật xuống đất khi có lực cản trở chuyển động

Chuyển động lơ lửng trong không gian

[sửa]


Chuyển động lơ lửng trong không gian theo quỳ đạo vòng tròn